가: 오늘 돌아다니면서 구경 많이 했어요? Hôm nay đi ngắm cảnh được nhiều không? 나: 네, 피곤해서 쓰러질 정도로 많이 돌아다녔어요. Có, tôi đi nhiều đến mức tưởng ngất đi được.
가: 비가 많이 오네요! Trời mưa to quá nhỉ. 나: 네, 너무 많이 와서 앞이 잘 안 보일 정도예요. Vâng, mưa to đến mức mà không nhìn được đằng trước.
Sử dụng cấu trúc này khi hành động ở mệnh đề sau diễn ra ở một mức độ tương đương với những gì được miêu tả ở mệnh đề trước. Thường sử dụng dưới hình thức -(으)ㄹ 정도로 hoặc -(으)ㄹ 정도이다.
저는 매일 두 편씩 볼 정도로 영화를 좋아해요. Tôi thích phim đến mức mỗi ngày xem hai bộ. 평소에 화를 안 내던 민수 씨가 화를 낼 정도로 지수 씨가 나쁜 짓을 한 거예요? Mọi khi Minsu rất điềm tĩnh. Jisu đã làm việc gì không phải đến mức Minsu lại giận thế? 이번 시험은 아주 쉬워서 중학생도 모두 풀 정도였어요. Lần này đề thi dễ đến mức học sinh cấp hai cũng có thể làm được.