가: 돈을 얼마씩 내면 돼요?
Tôi phải trả bao nhiêu tiền?
나: 각자 먹은 만큼 내면 될 것 같아요.
Mỗi người ăn bao nhiêu, trả bấy nhiêu.
가: 오늘 같이 영화 볼까요?
Hôm nay chúng ta cùng đi xem phim nhé?
나: 미안해요. 요즘 영화를 볼 만큼 한가하지 않아요.
Xin lỗi. Gần đây tôi không có đủ thời gian để xem phim.
Sử dụng cấu trúc này để diễn tả hành động hoặc trạng thái mô tả ở mệnh đề trước tương đương với trạng thái ở mệnh đề sau. Khi kết hợp với danh từ thì cấu trúc này mô tả danh từ ở mệnh đề trước và mệnh đề sau cùng chung mức độ.
Tôi phải trả bao nhiêu tiền?
나: 각자 먹은 만큼 내면 될 것 같아요.
Mỗi người ăn bao nhiêu, trả bấy nhiêu.
가: 오늘 같이 영화 볼까요?
Hôm nay chúng ta cùng đi xem phim nhé?
나: 미안해요. 요즘 영화를 볼 만큼 한가하지 않아요.
Xin lỗi. Gần đây tôi không có đủ thời gian để xem phim.
Sử dụng cấu trúc này để diễn tả hành động hoặc trạng thái mô tả ở mệnh đề trước tương đương với trạng thái ở mệnh đề sau. Khi kết hợp với danh từ thì cấu trúc này mô tả danh từ ở mệnh đề trước và mệnh đề sau cùng chung mức độ.
• 돈을 많이 내는 만큼 좋은 서비스를 받을 수 있을 거예요.
Bạn sẽ nhận được dịch vụ tốt so với số tiền bạn bỏ ra.
• 저 뒤에 있는 사람도 들을 수 있을 만큼 크게 말해 주세요.
Xin hãy nói to đến mức những người phía sau cũng có thể nghe được.
• 사람들은 보통 아픈 만큼 성숙해진다고 말을 합니다.
Người ta nói rằng đau khổ chừng nào con người sẽ trưởng thành chừng đó.
• 나도 형만큼 잘할 수 있으니까 걱정하지 마세요.
Đừng lo lắng vì tôi cũng có thể làm tốt giống như anh trai.
Bạn sẽ nhận được dịch vụ tốt so với số tiền bạn bỏ ra.
• 저 뒤에 있는 사람도 들을 수 있을 만큼 크게 말해 주세요.
Xin hãy nói to đến mức những người phía sau cũng có thể nghe được.
• 사람들은 보통 아픈 만큼 성숙해진다고 말을 합니다.
Người ta nói rằng đau khổ chừng nào con người sẽ trưởng thành chừng đó.
• 나도 형만큼 잘할 수 있으니까 걱정하지 마세요.
Đừng lo lắng vì tôi cũng có thể làm tốt giống như anh trai.