가: 호영 씨는 정말 아는 게 많은 것 같아요.
Hoyeong có vẻ thực sự biết rất nhiều.
나: 맞아요. 책을 많이 읽을 뿐만 아니라 매일 신문도 빠짐 없이 봐서 그런 것 같아요.
Đúng rồi, anh ấy không những đọc nhiều sách mà ngày nào cũng đọc báo nên mới thế.
가: 강원도로 여행을 갈까 하는데 어떨까요?
Tôi đang định đi du lịch đến Gangwondo, bạn thấy thế nào?
나: 좋지요. 강원도는 산이 많을 뿐만 아니라 바다도 있어서 여행하기에 아주 좋은 곳이에요.
Hay đấy. Gangwondo không những nhiều núi mà còn nhiều biển nên đúng là nơi thật tuyệt để đi du lịch.
Sử dụng cấu trúc này để diễn tả ''Ngoài những gì đưa ra ở mệnh đề trước thì vẫn còn thêm nội dung nữa ở mệnh đề sau", cấu trúc này có thể tình lược từ 만 thành -(으)ㄹ 뿐 아니라.
Hoyeong có vẻ thực sự biết rất nhiều.
나: 맞아요. 책을 많이 읽을 뿐만 아니라 매일 신문도 빠짐 없이 봐서 그런 것 같아요.
Đúng rồi, anh ấy không những đọc nhiều sách mà ngày nào cũng đọc báo nên mới thế.
가: 강원도로 여행을 갈까 하는데 어떨까요?
Tôi đang định đi du lịch đến Gangwondo, bạn thấy thế nào?
나: 좋지요. 강원도는 산이 많을 뿐만 아니라 바다도 있어서 여행하기에 아주 좋은 곳이에요.
Hay đấy. Gangwondo không những nhiều núi mà còn nhiều biển nên đúng là nơi thật tuyệt để đi du lịch.
Sử dụng cấu trúc này để diễn tả ''Ngoài những gì đưa ra ở mệnh đề trước thì vẫn còn thêm nội dung nữa ở mệnh đề sau", cấu trúc này có thể tình lược từ 만 thành -(으)ㄹ 뿐 아니라.
가: 강남역에서 만날까요?
Chúng ta gặp nhau ở Gangam nhé?
나: 거기는 멀 뿐만 아니라 교통도 복잡하니까 다른 데서 만납시다.
Nơi đó không những xa mà xe cộ còn đông đúc nên gặp nhau ở chỗ khác đi.
가: 양강 씨는 버스보다 지하철을 자주 타나 봐요.
Có vẻ như Yanggan đi tàu điện nhiều hơn xe bus.
나: 지하철은 시간을 정확하게 지켜즐뿐 아니라 편리해서 자주 이용합니다.
Tàu điện không những chạy chuẩn giờ mà còn thuận tiện nên tôi đi nhiều hơn.
가: 왜 그렇게 허겁지겁 먹어요?
Sao bạn ăn vội vàng thế?
나: 저녁뿐만 아니라 점심도 굶어서 배가 너무 고파요.
Tôi không những nhịn bữa tối mà còn nhịn cả trưa nữa nên bây giờ đói bụng quá.
Lưu ý:
1. Khi sử dụng cấu trúc này, nếu mệnh đề trước là câu mang tính tích cực thì mệnh đề sau cũng phải tích cực và ngược lại (đồng nhất về ý nghĩa).
• 우리 집은 학교에서 가까울 뿐만 아니라 아주 시끄러워요. (X)
—> 우리 집은 학교에서 가까울 뿐만 아니라 아주 조용해요. (〇)
2. Cấu trúc A/V -기까지 하다, A/V-기도 하다, N까지 A/V thường sử dụng theo sau -(으)ㄹ 뿐만 아니라.
• 자야 씨는 예쁠 뿐만 아니라 성격이 좋기까지 해요.
= 자야 씨는 예쁠 뿐만 아니라 성격이 좋기도 해요.
= 자야 씨는 예쁠 뿐만 아니라 성격까지 좋아요.
Chúng ta gặp nhau ở Gangam nhé?
나: 거기는 멀 뿐만 아니라 교통도 복잡하니까 다른 데서 만납시다.
Nơi đó không những xa mà xe cộ còn đông đúc nên gặp nhau ở chỗ khác đi.
가: 양강 씨는 버스보다 지하철을 자주 타나 봐요.
Có vẻ như Yanggan đi tàu điện nhiều hơn xe bus.
나: 지하철은 시간을 정확하게 지켜즐뿐 아니라 편리해서 자주 이용합니다.
Tàu điện không những chạy chuẩn giờ mà còn thuận tiện nên tôi đi nhiều hơn.
가: 왜 그렇게 허겁지겁 먹어요?
Sao bạn ăn vội vàng thế?
나: 저녁뿐만 아니라 점심도 굶어서 배가 너무 고파요.
Tôi không những nhịn bữa tối mà còn nhịn cả trưa nữa nên bây giờ đói bụng quá.
Lưu ý:
1. Khi sử dụng cấu trúc này, nếu mệnh đề trước là câu mang tính tích cực thì mệnh đề sau cũng phải tích cực và ngược lại (đồng nhất về ý nghĩa).
• 우리 집은 학교에서 가까울 뿐만 아니라 아주 시끄러워요. (X)
—> 우리 집은 학교에서 가까울 뿐만 아니라 아주 조용해요. (〇)
2. Cấu trúc A/V -기까지 하다, A/V-기도 하다, N까지 A/V thường sử dụng theo sau -(으)ㄹ 뿐만 아니라.
• 자야 씨는 예쁠 뿐만 아니라 성격이 좋기까지 해요.
= 자야 씨는 예쁠 뿐만 아니라 성격이 좋기도 해요.
= 자야 씨는 예쁠 뿐만 아니라 성격까지 좋아요.