가: 지금 가면 막차를 탈 수 있을지 몰라요. 빨리 지하철역으로 가 봅시다.
Bây giờ có đi thì có khi vẫn bắt được chuyến tàu cuối cùng. Mau đến bến xe đi.
나: 지금 12시가 훨씬 넘어서 지하철 역에 가 봤자 막차는 이미 출발했을 거예요.
Bây giờ là hơn 12h rồi nên có đến thì chắc là chuyến xe cuối cùng đã lăn bánh rồi.
가: 부모님께 용돈을 받는데 왜 아르바이트를 해요?
Bạn được bố mẹ cho tiền tiêu vặt mà, vậy sao bạn còn đi làm thêm?
나: 용돈을 받아 봤자 지하철 타고 다니고 밥 몇 번 사 먹으면 남는 게 없거든요.
Nhận tiền tiêu vặt cũng như không thôi, vì tôi bắt tàu điện ngầm, ăn cơm mấy bữa là chẳng còn lại bao nhiêu đâu.
Sử dụng cấu trúc này để diễn tả cho dù có cố gắng làm gì ở mệnh đề trước thì cũng vô ích hoặc không đạt được như mong đợi. Cấu trúc này còn diễn tả suy đoán đối với sự việc chưa xảỵ ra.
Bây giờ có đi thì có khi vẫn bắt được chuyến tàu cuối cùng. Mau đến bến xe đi.
나: 지금 12시가 훨씬 넘어서 지하철 역에 가 봤자 막차는 이미 출발했을 거예요.
Bây giờ là hơn 12h rồi nên có đến thì chắc là chuyến xe cuối cùng đã lăn bánh rồi.
가: 부모님께 용돈을 받는데 왜 아르바이트를 해요?
Bạn được bố mẹ cho tiền tiêu vặt mà, vậy sao bạn còn đi làm thêm?
나: 용돈을 받아 봤자 지하철 타고 다니고 밥 몇 번 사 먹으면 남는 게 없거든요.
Nhận tiền tiêu vặt cũng như không thôi, vì tôi bắt tàu điện ngầm, ăn cơm mấy bữa là chẳng còn lại bao nhiêu đâu.
Sử dụng cấu trúc này để diễn tả cho dù có cố gắng làm gì ở mệnh đề trước thì cũng vô ích hoặc không đạt được như mong đợi. Cấu trúc này còn diễn tả suy đoán đối với sự việc chưa xảỵ ra.
얼굴이 아무리 예뻐 봤자 모델이 될 수는 없을 거예요. 자야 씨는 키가 작잖아요.
Cho dù khuôn mặt có xinh đẹp đi nữa thì cũng không làm người mẫu được đâu. Jaya có chiều cao thấp mà.
부장님은 내가 솔직하게 말해 봤자 내 말을 믿지 않으실 거예요.
Cho dù tôi có nói thành thật thì trưởng phòng cũng sẽ không tin lời tôi đâu.
오늘 같이 추운 날은 이 외투를 입어 봤자 소용없을 거예요. 차라리 옷을 여러 개 입으세요.
Trời lạnh như hôm nay thì mặc chiếc áo choàng này cũng vô ích thôi. Hãy mặc thêm nhiều áo vào.
Cấu trúc này còn diễn tả nội dung được đề cập ở mệnh đề trước không đặc biệt hoặc không có giá trị.
。그 일이 어려워 봤자 지난번 일보다는 쉬울 거예요. 며칠 안에 끝낼 수 있으니까 걱정하지 마세요.
Kể cả vấn đề đó có khó thì vẫn dễ hơn việc lần trước. Bạn có thể hoàn thành trong mấy ngày nên đừng lo mà.
• 아이가 밥을 먹어 얼마나 많이 먹겠어요? 그냥 먹고 싶은 대로 먹게 가만 둡시다.
Em bé dù có ăn thì cũng ăn được bao nhiêu đâu? Cứ để cho nó ăn những gì nó muốn đi.
Không kết hợp với hình thức quá khứ ở trước và sau -아/어 봤자
° 여기에서 거기까지 적어도 한 시간은 걸리니까 지금 갔 봤자 늦을 거예요. (X)
여기에서 거기까지 적어도 한 시간은 걸리니까 가봤자 늦었어요. (X)
ᅳ> 여기에서 거기까지 적어도 한 시간은 걸리니까 지금 가 봤자 늦을 거예요. (〇)
Tuy nhiên có thể sử dụng -아/어 봤자 -았/었을 거예요 khi dự đoán hành động nào đó đã xảy ra trong quá khứ.
가: 양강 씨에게 그때 그 일을 하지 말라고 얘기했어야 되는데 안 한 게 후회가 돼요.
Tôi tiếc là đã không khuyên Yang Gang đừng làm điều đó.
나: 그때 얘기해봤자 듣지 않았을 거예요. 더 이상 신경 쓰지 마세요.
Lúc đó bạn có nói thì anh ấy cũng sẽ không nghe đâu. Thôi, đừng bận tâm nữa.
Cho dù khuôn mặt có xinh đẹp đi nữa thì cũng không làm người mẫu được đâu. Jaya có chiều cao thấp mà.
부장님은 내가 솔직하게 말해 봤자 내 말을 믿지 않으실 거예요.
Cho dù tôi có nói thành thật thì trưởng phòng cũng sẽ không tin lời tôi đâu.
오늘 같이 추운 날은 이 외투를 입어 봤자 소용없을 거예요. 차라리 옷을 여러 개 입으세요.
Trời lạnh như hôm nay thì mặc chiếc áo choàng này cũng vô ích thôi. Hãy mặc thêm nhiều áo vào.
Cấu trúc này còn diễn tả nội dung được đề cập ở mệnh đề trước không đặc biệt hoặc không có giá trị.
。그 일이 어려워 봤자 지난번 일보다는 쉬울 거예요. 며칠 안에 끝낼 수 있으니까 걱정하지 마세요.
Kể cả vấn đề đó có khó thì vẫn dễ hơn việc lần trước. Bạn có thể hoàn thành trong mấy ngày nên đừng lo mà.
• 아이가 밥을 먹어 얼마나 많이 먹겠어요? 그냥 먹고 싶은 대로 먹게 가만 둡시다.
Em bé dù có ăn thì cũng ăn được bao nhiêu đâu? Cứ để cho nó ăn những gì nó muốn đi.
Không kết hợp với hình thức quá khứ ở trước và sau -아/어 봤자
° 여기에서 거기까지 적어도 한 시간은 걸리니까 지금 갔 봤자 늦을 거예요. (X)
여기에서 거기까지 적어도 한 시간은 걸리니까 가봤자 늦었어요. (X)
ᅳ> 여기에서 거기까지 적어도 한 시간은 걸리니까 지금 가 봤자 늦을 거예요. (〇)
Tuy nhiên có thể sử dụng -아/어 봤자 -았/었을 거예요 khi dự đoán hành động nào đó đã xảy ra trong quá khứ.
가: 양강 씨에게 그때 그 일을 하지 말라고 얘기했어야 되는데 안 한 게 후회가 돼요.
Tôi tiếc là đã không khuyên Yang Gang đừng làm điều đó.
나: 그때 얘기해봤자 듣지 않았을 거예요. 더 이상 신경 쓰지 마세요.
Lúc đó bạn có nói thì anh ấy cũng sẽ không nghe đâu. Thôi, đừng bận tâm nữa.