가: 이 채소는 어떻게 할까요?
Chúng ta sẽ làm gì với chỗ rau này?
나: 먼저 다듬어 가지고 냉장고에 넣어 주세요. 샐러드는 조금 후에 만들 거예요.
Đầu tiên rửa sạch và sau đó cho vào tủ lạnh. Chúng ta sẽ làm salad sau một lát nữa.
가: 양강 씨, 지금 뭐 해요?
Yang Gang, bạn làm gì đấy?
나: 빨래를 해 가지고 널고 있어요.
Tôi đang giặt quần áo rồi phơi.
Cấu trúc này diễn tả sự liệt kê những hành động có sự nối tiếp nhau về mặt thời gian: sau khi hành động thứ nhất xảy ra thì mới có hành động thứ hai. Thường sử dụng cấu trúc này rất nhiều trong văn nói và đôi khi tỉnh lược dưới dạng -아/어 갖고. Cấu trúc này nói về trình tự do đó chỉ có thể kết hợp với động từ.
Chúng ta sẽ làm gì với chỗ rau này?
나: 먼저 다듬어 가지고 냉장고에 넣어 주세요. 샐러드는 조금 후에 만들 거예요.
Đầu tiên rửa sạch và sau đó cho vào tủ lạnh. Chúng ta sẽ làm salad sau một lát nữa.
가: 양강 씨, 지금 뭐 해요?
Yang Gang, bạn làm gì đấy?
나: 빨래를 해 가지고 널고 있어요.
Tôi đang giặt quần áo rồi phơi.
Cấu trúc này diễn tả sự liệt kê những hành động có sự nối tiếp nhau về mặt thời gian: sau khi hành động thứ nhất xảy ra thì mới có hành động thứ hai. Thường sử dụng cấu trúc này rất nhiều trong văn nói và đôi khi tỉnh lược dưới dạng -아/어 갖고. Cấu trúc này nói về trình tự do đó chỉ có thể kết hợp với động từ.
돈을 빨리 모아 가지고 자동차를 사고 싶어요.
Tôi muốn tiết kiệm tiền nhanh chóng rồi mua ô tô.
등산갈 때 제가 집에서 김밥을 만들어 가지고 갈게요.
Tôi làm gimbap ở nhà rồi sẽ mang theo khi đi leo núi.
할아버지께서 손자들을 불러 가지고 용돈을 주셨어요.
Ông gọi các cháu tới rồi cho chúng tiền tiêu vặt.
1. Cấu trúc này cũng có thể dùng để diễn tả nguyên nhân của hành động hay trạng thái nào đó xảy ra ở mệnh đề sau. Trường hợp này, có thể kết hợp với tính từ.
스마트픈을 사고 싶은데 비싸 가지고 못 사겠어요.
Tôi muốn mua smart phone nhưng vì đắt nên không thể mua được.
지난해에 비해 물가가 많이 올라 가지고 생활비가 많이 들어요.
Vật giá đã tăng hơn nhiều so với năm ngoái nên phí sinh hoạt tốn kém quá.
Tuy nhiên, cấu trúc -아/어 가지고 diễn tả trình tự thời gian và cấu trúc -아/어 가지고 diễn tả lý do khác nhau như sau:
Tôi muốn tiết kiệm tiền nhanh chóng rồi mua ô tô.
등산갈 때 제가 집에서 김밥을 만들어 가지고 갈게요.
Tôi làm gimbap ở nhà rồi sẽ mang theo khi đi leo núi.
할아버지께서 손자들을 불러 가지고 용돈을 주셨어요.
Ông gọi các cháu tới rồi cho chúng tiền tiêu vặt.
1. Cấu trúc này cũng có thể dùng để diễn tả nguyên nhân của hành động hay trạng thái nào đó xảy ra ở mệnh đề sau. Trường hợp này, có thể kết hợp với tính từ.
스마트픈을 사고 싶은데 비싸 가지고 못 사겠어요.
Tôi muốn mua smart phone nhưng vì đắt nên không thể mua được.
지난해에 비해 물가가 많이 올라 가지고 생활비가 많이 들어요.
Vật giá đã tăng hơn nhiều so với năm ngoái nên phí sinh hoạt tốn kém quá.
Tuy nhiên, cấu trúc -아/어 가지고 diễn tả trình tự thời gian và cấu trúc -아/어 가지고 diễn tả lý do khác nhau như sau:
2. Khi diễn tả trình tự của hành động thì có thể thay thế bằng -아/어서 .
• 친구에게 책을 빌려 가지고 읽었어요.
= 친구에게 책을 빌려서 읽었어요.
3. Cấu trúc này không thể kết hợp với -았/었- và -겠-.
° 친구를 만났 가지고 커피를 마셨어요. (X)
친구를 만나겠 가지고 커피를 마셨어요. (X)
ᅳ> 친구를 만나 가지고 커피를 마셨어요. (〇)
• 친구에게 책을 빌려 가지고 읽었어요.
= 친구에게 책을 빌려서 읽었어요.
3. Cấu trúc này không thể kết hợp với -았/었- và -겠-.
° 친구를 만났 가지고 커피를 마셨어요. (X)
친구를 만나겠 가지고 커피를 마셨어요. (X)
ᅳ> 친구를 만나 가지고 커피를 마셨어요. (〇)