가: 엄마, 야채는 싫어요. 햄 주세요!
Mẹ à, con ghét ăn rau. Cho con xúc xích đi.
나: 이렇게 편식을 하다가는 키가 크지 않을 거야. 음식을 골고루 먹어야 키가 크지.
Nếu con chỉ ăn một loại đồ ăn như thế, con sẽ không cao đâu. Phải ăn đều mới cao được chứ.
가: 한 잔만 마셨으니까 운전해도 되겠지요?
Vì anh chỉ mới uống một chén nên anh lái xe được chứ?
나: 술을 마시고 운전하다가는 큰일 나요. 오늘은 택시 타고 가세요.
Uống rượu rồi lái xe thì nguy hiểm đấy. Hôm nay anh đi taxi về đi.
Cấu trúc này diễn tả hành động hoặc trạng thái nào đó cứ tiếp tục thì sẽ có kết quả không tốt xảy ra. Nếu hành động ở mệnh đề trước đã diễn ra từ một thời điểm nào đó trong quá khứ thì thường sử dụng các cụm từ giống như 이렇게, 그렇게,저렇게. Thường sử dụng cấu trúc này để cảnh báo hoặc khiển trách người khác.
Mẹ à, con ghét ăn rau. Cho con xúc xích đi.
나: 이렇게 편식을 하다가는 키가 크지 않을 거야. 음식을 골고루 먹어야 키가 크지.
Nếu con chỉ ăn một loại đồ ăn như thế, con sẽ không cao đâu. Phải ăn đều mới cao được chứ.
가: 한 잔만 마셨으니까 운전해도 되겠지요?
Vì anh chỉ mới uống một chén nên anh lái xe được chứ?
나: 술을 마시고 운전하다가는 큰일 나요. 오늘은 택시 타고 가세요.
Uống rượu rồi lái xe thì nguy hiểm đấy. Hôm nay anh đi taxi về đi.
Cấu trúc này diễn tả hành động hoặc trạng thái nào đó cứ tiếp tục thì sẽ có kết quả không tốt xảy ra. Nếu hành động ở mệnh đề trước đã diễn ra từ một thời điểm nào đó trong quá khứ thì thường sử dụng các cụm từ giống như 이렇게, 그렇게,저렇게. Thường sử dụng cấu trúc này để cảnh báo hoặc khiển trách người khác.
가: 한 달째 날씨가 너무 춥네요.
Thời tiết lạnh cả tháng nay rồi nhỉ.
나: 이렇게 날씨가 춥다가는 감기 환자들이 늘어날 거예요.
Thời tiết cứ lạnh như thế này thì số người mắc cảm cúm còn sẽ tăng nhiều.
가: 민서 씨가 이 일도 다음 주에 하겠대요.
Minseo nói rằng việc này anh ấy cũng sẽ làm vào tuần sau.
나: 그렇게 일을 미루다가는 나중에 후회하게 될 텐데요.
Anh ấy mà cứ trì hoãn công việc như thế thì sau này anh ấy sẽ hối hận đấy.
가: 오늘 백화점에 가서 가방이랑 신발을 샀어요.
Hôm nay tôi đã đến bách hóa mua túi xách và giày.
나: 또 백화점에 갔다 왔어요? 지금처럼 카드를 많이 쓰다가는 월급도 모자라게 될지도 몰라요.
Bạn lại đến bách hóa nữa à? Cứ dùng thẻ tín dụng như thế này thì không biết chừng lương cũng chẳng đủ bù vào đâu.
1. Sử dụng cấu trúc -다가는 trong trường hợp tiêu cực. Do đó, nếu sử dụng trong câu tích cực thì sẽ thiếu tự nhiên.
그렇게 공부하다가는 시험에 합격할 거예요. (X)
ᅳ> 그렇게 공부하다가는 시험에 떨어질 거예요. (〇)
2. Vì -다가 mang tính chất giả định nên mệnh đề sau thường kết hợp với các cụm từ giả định hoặc phỏng đoán như -(으)ㄹ 거예요, -(으)ㄹ 텐데,-(으)ㄹ지도 몰라요 hoặc -겠어요.
그런 식으로 운전하다가는 사고가 났어요. (X)
—> 그런 식으로 운전하다가는 사고가 날 텐데요. (〇)
3. Khi giả định về hiện tại hoặc sự việc sắp xảy ra trong tương lai, nghĩa là ''Nếu điều đó xảy ra" thì sử dụng hình thức -았/었다가는.
내일 발표를 망치다가는 회사에서 잘릴지도 몰라요. (X)
ᅳ> 내일 발표를 망쳤다가는 회사에서 잘릴지도 몰라요. (〇)
4. -다 보니, -다 보면. -다가는 giống nhau ở chỗ hành động ở mệnh đề trước xảy ra lặp lại hoặc tiếp tục; tuy nhiên chúng cũng khác nhau như sau:
Thời tiết lạnh cả tháng nay rồi nhỉ.
나: 이렇게 날씨가 춥다가는 감기 환자들이 늘어날 거예요.
Thời tiết cứ lạnh như thế này thì số người mắc cảm cúm còn sẽ tăng nhiều.
가: 민서 씨가 이 일도 다음 주에 하겠대요.
Minseo nói rằng việc này anh ấy cũng sẽ làm vào tuần sau.
나: 그렇게 일을 미루다가는 나중에 후회하게 될 텐데요.
Anh ấy mà cứ trì hoãn công việc như thế thì sau này anh ấy sẽ hối hận đấy.
가: 오늘 백화점에 가서 가방이랑 신발을 샀어요.
Hôm nay tôi đã đến bách hóa mua túi xách và giày.
나: 또 백화점에 갔다 왔어요? 지금처럼 카드를 많이 쓰다가는 월급도 모자라게 될지도 몰라요.
Bạn lại đến bách hóa nữa à? Cứ dùng thẻ tín dụng như thế này thì không biết chừng lương cũng chẳng đủ bù vào đâu.
1. Sử dụng cấu trúc -다가는 trong trường hợp tiêu cực. Do đó, nếu sử dụng trong câu tích cực thì sẽ thiếu tự nhiên.
그렇게 공부하다가는 시험에 합격할 거예요. (X)
ᅳ> 그렇게 공부하다가는 시험에 떨어질 거예요. (〇)
2. Vì -다가 mang tính chất giả định nên mệnh đề sau thường kết hợp với các cụm từ giả định hoặc phỏng đoán như -(으)ㄹ 거예요, -(으)ㄹ 텐데,-(으)ㄹ지도 몰라요 hoặc -겠어요.
그런 식으로 운전하다가는 사고가 났어요. (X)
—> 그런 식으로 운전하다가는 사고가 날 텐데요. (〇)
3. Khi giả định về hiện tại hoặc sự việc sắp xảy ra trong tương lai, nghĩa là ''Nếu điều đó xảy ra" thì sử dụng hình thức -았/었다가는.
내일 발표를 망치다가는 회사에서 잘릴지도 몰라요. (X)
ᅳ> 내일 발표를 망쳤다가는 회사에서 잘릴지도 몰라요. (〇)
4. -다 보니, -다 보면. -다가는 giống nhau ở chỗ hành động ở mệnh đề trước xảy ra lặp lại hoặc tiếp tục; tuy nhiên chúng cũng khác nhau như sau: