가: 아까 문자 보냈는데 못 받으셨어요?
Lúc nãy tôi gửi tin nhắn, bạn có nhận được không?
나: 수업 중이 었어요. 수업 중에는 휴대전화를 꺼 놓겨든요.
Lúc đó tôi đang học. Khi học thì tôi tắt điện thoại mà.
가: 여보, 도시락 가지고 가세요.
Mình ơi, minh mang theo cơm này.
나: 도시락을 언제 싸 놓았어요? 오늘 일찍 일어났나 보네요. 잘 먹을게요. 고마워요.
Em chuẩn bị cơm hộp khi nào thế? Hôm nay có vẻ dậy sớm thế. Anh sẽ ăn thật ngon miệng. Cảm ơn em.
Cấu trúc này diễn tả một hành động đã hoàn tất nhưng trạng thái kết quả của nó vẫn được duy trì và kéo dài đến hiện tại và tương lai.
Lúc nãy tôi gửi tin nhắn, bạn có nhận được không?
나: 수업 중이 었어요. 수업 중에는 휴대전화를 꺼 놓겨든요.
Lúc đó tôi đang học. Khi học thì tôi tắt điện thoại mà.
가: 여보, 도시락 가지고 가세요.
Mình ơi, minh mang theo cơm này.
나: 도시락을 언제 싸 놓았어요? 오늘 일찍 일어났나 보네요. 잘 먹을게요. 고마워요.
Em chuẩn bị cơm hộp khi nào thế? Hôm nay có vẻ dậy sớm thế. Anh sẽ ăn thật ngon miệng. Cảm ơn em.
Cấu trúc này diễn tả một hành động đã hoàn tất nhưng trạng thái kết quả của nó vẫn được duy trì và kéo dài đến hiện tại và tương lai.
날씨가 더우니까 제가 회의실 미리 가서 에어컨을 틀어 놓을게요.
Vì thời tiết nóng nên tôi sẽ đi đến phòng họp trước và bật điều hòa để đó sẵn.
친구에게서 받은 그림을 벽에 걸어 놓았여요.
Tôi đã treo bức tranh mà bạn tôi tặng lên tường.
어제 너무 피곤해서 설거지를 안 해 놓고 잤어요.
Hôm qua tôi mệt quá nên tôi cứ để bát đấy không rửa mà đi ngủ.
1. Khi cấu trúc này được theo sau bởi các liên từ nối bắt đầu bằng -아/어 như -았/었어요, -아/어요, -아/어서 thì có thể rút gọn dưới dạng -아/어놔
• 음식 냄새가 많이 나서 창문을 열어 놓았어요.
= 음식 냄새가 많이 나서 창문을 열어 놨어요.
• 공연을 예약해 놓아서 일찍 가지 않아도 돼요.
= 공연을 예약해 놔서 일찍 가지 않아도 돼요.
2. Đối với trường hợp động từ 놓다 thì không sử dụng hình thức 놓아 놓다 mà sử dụng bởi động từ 놓아두다 (hình thức viết tắt: 놔두다).
• 장난감을 아무데나 놔두면 어떻게 하니?
• 침대 옆에 예쁜 꽃들을 놓아두었습니다.
Sự khác nhau giữa -았/었다 và -아/어 놓다 như sau:
Vì thời tiết nóng nên tôi sẽ đi đến phòng họp trước và bật điều hòa để đó sẵn.
친구에게서 받은 그림을 벽에 걸어 놓았여요.
Tôi đã treo bức tranh mà bạn tôi tặng lên tường.
어제 너무 피곤해서 설거지를 안 해 놓고 잤어요.
Hôm qua tôi mệt quá nên tôi cứ để bát đấy không rửa mà đi ngủ.
1. Khi cấu trúc này được theo sau bởi các liên từ nối bắt đầu bằng -아/어 như -았/었어요, -아/어요, -아/어서 thì có thể rút gọn dưới dạng -아/어놔
• 음식 냄새가 많이 나서 창문을 열어 놓았어요.
= 음식 냄새가 많이 나서 창문을 열어 놨어요.
• 공연을 예약해 놓아서 일찍 가지 않아도 돼요.
= 공연을 예약해 놔서 일찍 가지 않아도 돼요.
2. Đối với trường hợp động từ 놓다 thì không sử dụng hình thức 놓아 놓다 mà sử dụng bởi động từ 놓아두다 (hình thức viết tắt: 놔두다).
• 장난감을 아무데나 놔두면 어떻게 하니?
• 침대 옆에 예쁜 꽃들을 놓아두었습니다.
Sự khác nhau giữa -았/었다 và -아/어 놓다 như sau: