가: 오늘 길이 너무 미끄럽지 않아요?
Hôm nay đường trơn nhỉ?
나: 네, 맞아요. 저도 길이 너무 미끄러워서 학교에 오다가 넘어질 뻔했어요.
Vâng, đúng thế. Đường quá trơn nên lúc đi học, tồi suýt bị ngã.
가: 하마터면 기차를 놓월 뻔했어요.
Suýt nữa thì nhỡ tàu rồi.
나: 다음부터는 더 일찍 출발해야겠어요.
Lần sau chúng ta phải đi sớm hơn mới được.
Sử dụng cấu trúc này khi muốn diễn tả một việc nào đó suýt nữa thì đã xảy ra nhưng thực tế đã không xảy đến, thông thường vì thế mà thể hiện cảm giác may mắn đã không xảy ra. Vì cấu trúc này phản ánh hành động xảy ra trong quá khứ nên luôn sử dụng hình thức -(으)ㄹ 뻔했다. Nhiều trường hợp sử dụng kèm với trạng từ 하마터면. Cấu trúc này chỉ sử dụng với động từ.
Hôm nay đường trơn nhỉ?
나: 네, 맞아요. 저도 길이 너무 미끄러워서 학교에 오다가 넘어질 뻔했어요.
Vâng, đúng thế. Đường quá trơn nên lúc đi học, tồi suýt bị ngã.
가: 하마터면 기차를 놓월 뻔했어요.
Suýt nữa thì nhỡ tàu rồi.
나: 다음부터는 더 일찍 출발해야겠어요.
Lần sau chúng ta phải đi sớm hơn mới được.
Sử dụng cấu trúc này khi muốn diễn tả một việc nào đó suýt nữa thì đã xảy ra nhưng thực tế đã không xảy đến, thông thường vì thế mà thể hiện cảm giác may mắn đã không xảy ra. Vì cấu trúc này phản ánh hành động xảy ra trong quá khứ nên luôn sử dụng hình thức -(으)ㄹ 뻔했다. Nhiều trường hợp sử dụng kèm với trạng từ 하마터면. Cấu trúc này chỉ sử dụng với động từ.
영화가 너무 슬퍼서 하마터면 여자 친구 앞에서 울 뻔했여요.
Bộ phim buôn quá nên suýt nữa thì đã khóc trước mặt bạn gái.
골목에서 갑자기 차가 나오는 바람에 자동차에 부딪칠 뻔했어요.
Đột ngột có xe từ ngõ đi ra nên suýt nữa thì đã đụng phải xe rồi.
친구와 통화하다가 음식을 다 태울 뻔했어요.
Tôi đã nói chuyện điện thoại với bạn nên suýt nữa thì làm cháy hết đồ ăn.
Cấu trúc này thường được sử dụng theo sau các biểu hiện diễn tả giả định ở quá khứ giống như -았/었으면, -았/었더라면.
° 기차표를 미리 사지 않으면 고향에 못 갈 뻔했어요.
Nếu không mua vé tàu trước thì đã suýt không thể về quê.
° 마크 씨가 전화를 안 해 줬더라면 약속을 잊어버릴 뻔했어요.
Nếu Mark không gọi điện tới thì tôi suýt nữa quên mất cuộc hẹn.
Bộ phim buôn quá nên suýt nữa thì đã khóc trước mặt bạn gái.
골목에서 갑자기 차가 나오는 바람에 자동차에 부딪칠 뻔했어요.
Đột ngột có xe từ ngõ đi ra nên suýt nữa thì đã đụng phải xe rồi.
친구와 통화하다가 음식을 다 태울 뻔했어요.
Tôi đã nói chuyện điện thoại với bạn nên suýt nữa thì làm cháy hết đồ ăn.
Cấu trúc này thường được sử dụng theo sau các biểu hiện diễn tả giả định ở quá khứ giống như -았/었으면, -았/었더라면.
° 기차표를 미리 사지 않으면 고향에 못 갈 뻔했어요.
Nếu không mua vé tàu trước thì đã suýt không thể về quê.
° 마크 씨가 전화를 안 해 줬더라면 약속을 잊어버릴 뻔했어요.
Nếu Mark không gọi điện tới thì tôi suýt nữa quên mất cuộc hẹn.