가: 자야 씨, 남자 친구랑 헤어졌다면서요?
Jaya này, nghe nói em chia tay bạn trai rồi à?
나: 네, 그런데 어떻게 알았어요?
Vâng, sao anh biết ạ?
가: 마크 씨한테서 들었어요.
Anh nghe Mark nói vậy.
가: 지난 주말에 설악산에 갔다 왔어요.
Tôi đã đi leo núi Seorak cuối tuần trước.
나: 요즘 설악산이 정말 아름답다면서요?
Nghe nói gần đây núi Seorak đẹp lắm à?
가: 네, 정말 아름답더라고요.
Vâng, đẹp lắm.
Sử dụng cấu trúc này để hỏi và xác nhận lại một sự thật, thông tin nào đó mà người nói đã biết hoặc nghe ở đâu đó rồi, nhưng còn chưa chắc chắn, cấu trúc này có thể được rút gọn thành 다며?; sử dụng khi trò chuyện với những người thần thiết, bạn bè.
Jaya này, nghe nói em chia tay bạn trai rồi à?
나: 네, 그런데 어떻게 알았어요?
Vâng, sao anh biết ạ?
가: 마크 씨한테서 들었어요.
Anh nghe Mark nói vậy.
가: 지난 주말에 설악산에 갔다 왔어요.
Tôi đã đi leo núi Seorak cuối tuần trước.
나: 요즘 설악산이 정말 아름답다면서요?
Nghe nói gần đây núi Seorak đẹp lắm à?
가: 네, 정말 아름답더라고요.
Vâng, đẹp lắm.
Sử dụng cấu trúc này để hỏi và xác nhận lại một sự thật, thông tin nào đó mà người nói đã biết hoặc nghe ở đâu đó rồi, nhưng còn chưa chắc chắn, cấu trúc này có thể được rút gọn thành 다며?; sử dụng khi trò chuyện với những người thần thiết, bạn bè.
가: 친구가 키가 크다면서요? Hyeseon, nghe nói bạn trai bạn cao lắm à?
나: 네 그런데 어떻게 아셨어요? Vâng, nhưng sao bạn biết?
가: 토미 씨한테 들었어요 Tôi nghe Tommy nói thế.
가: 태영 씨가 보너스 다며? Nghe nói Taeyeong nhận được phần thưởng à?
나: 응, 그렇대. 회사에서 일을 열심히 했나 봐.
Ừ, anh ấy có nói vậy. Có vẻ ở công ty, anh ấy làm việc rất chăm chỉ.
가: 수지 씨가 변호사라면서요? Nghe nói Suji là luật sư phải không?
나: 그래요? 저는 수지 씨가 주부인 줄 알았어요. Thế à? Tôi cứ nghĩ cô ấy làm nội trợ cơ.
Không sử dụng cấu trúc này để mô tả sự việc mà người nói trực tiếp chứng kiến hoặc đã trải qua cũng như không dùng để nhắc lại lời mà đối phương vừa nói.
아키라 씨가 기타를 잘 쳐요. (〇)
아키라 씨가 기타를 잘 친다면서요? (X)
Eimhye đã trực tiếp nhìn thấy Akria chơi đàn guitar nên không sử dụng cấu trúc -(으)ㄴ/는다면서요?
마크: 저 합격했어요.
마크 씨, 합격했다고요? (O)
마크 씨, 합격했다면서요? (X)
Kylie xác nhận lại điều cô ấy đã nghe từ Mark vì vậy sử dụng biểu hiện -다고요?.
나: 네 그런데 어떻게 아셨어요? Vâng, nhưng sao bạn biết?
가: 토미 씨한테 들었어요 Tôi nghe Tommy nói thế.
가: 태영 씨가 보너스 다며? Nghe nói Taeyeong nhận được phần thưởng à?
나: 응, 그렇대. 회사에서 일을 열심히 했나 봐.
Ừ, anh ấy có nói vậy. Có vẻ ở công ty, anh ấy làm việc rất chăm chỉ.
가: 수지 씨가 변호사라면서요? Nghe nói Suji là luật sư phải không?
나: 그래요? 저는 수지 씨가 주부인 줄 알았어요. Thế à? Tôi cứ nghĩ cô ấy làm nội trợ cơ.
Không sử dụng cấu trúc này để mô tả sự việc mà người nói trực tiếp chứng kiến hoặc đã trải qua cũng như không dùng để nhắc lại lời mà đối phương vừa nói.
아키라 씨가 기타를 잘 쳐요. (〇)
아키라 씨가 기타를 잘 친다면서요? (X)
Eimhye đã trực tiếp nhìn thấy Akria chơi đàn guitar nên không sử dụng cấu trúc -(으)ㄴ/는다면서요?
마크: 저 합격했어요.
마크 씨, 합격했다고요? (O)
마크 씨, 합격했다면서요? (X)
Kylie xác nhận lại điều cô ấy đã nghe từ Mark vì vậy sử dụng biểu hiện -다고요?.