가: 아키라 씨, 주말에 뭐 할 거예요?
Akira, bạn định làm gì vào cuối tuần?
나: 그동안 여유가 없어서 전혀 못 놀았는데 주말에는 컴퓨터게임을 하면서 좀 놀까 해요.
Dạo này tôi bận nên hầu như không có thời gian để chơi. Cuối tuần này tôi định chơi game trên máy tính.
가: 저녁에 뭘 먹을거예요?
Tối bạn định ăn gì?
나: 친구들과 같이 삼겹살을 구워 막을까 해요. 호영 씨도 같이 먹을래요?
Tôi định cùng các bạn đi ăn thịt ba chỉ nướng. Hoyeong cũng đi cùng nhé?
Sử dụng cấu trúc này để diễn tả kế hoạch, dự định mơ hồ, có thể thay đổi của người nói.
터 요가를 배울까 해요.
Tôi đang định tháng tới tập yoga.
오랜만에 찜질방에 갈까 하는데 같이 갈래요?
Lâu rồi tôi không đi tắm hơi, bạn đi cùng tôi không?
회사를 옮길까 했는데 월급이 올라서 그냥 다니기로 했어요.
Tôi đinh chuyển công ty nhưng tôi đã được tăng lương nên tôi quyết định ở lại.
1. Chỉ sử dụng cấu trúc này với câu trần thuật, không dùng cho câu nghi vấn, câu mệnh lệnh hoặc câu thỉnh dụ. Cũng có thể sử dụng ở thì tương lai.
• 다음 달부터 수영을 할까 해요? (X) 다음 달부터 수영을 할까 하세요. (X)
다음 달부터 수영을 할까 합시다. (X) 다음 달부터 수영을 할까 할 거예요. (X)
ᅳ>다음 달부터 수영을 할까 해요. (〇)
2. Khi dùng ở thể phủ định, có thể sử dụng cấu trúc 안 -(으)ㄹ까 하다 hoặc -지 말까 하다. Tuy nhiên, không sử dụng 못 -(으)ㄹ까 하다.
• 점심에는 학생 식당에서 밥을 못 먹을까 해요. (X)
ᅳ> 점심에는 학생 식당에서 밥을 안 먹을까 해요. (〇)
ᅳ> 점심에는 학생 식당에서 밥을 먹지 말까 해요. (〇)
3. Các cấu trúc -(으)ㄹ 거에요, -(으)려고 하다, -(으)ㄹ까 하다 giống nhau, đều chỉ kế hoạch trong tương lai; tuy nhiên cũng có sự khác nhau như bên dưới:
Tôi đang định tháng tới tập yoga.
오랜만에 찜질방에 갈까 하는데 같이 갈래요?
Lâu rồi tôi không đi tắm hơi, bạn đi cùng tôi không?
회사를 옮길까 했는데 월급이 올라서 그냥 다니기로 했어요.
Tôi đinh chuyển công ty nhưng tôi đã được tăng lương nên tôi quyết định ở lại.
1. Chỉ sử dụng cấu trúc này với câu trần thuật, không dùng cho câu nghi vấn, câu mệnh lệnh hoặc câu thỉnh dụ. Cũng có thể sử dụng ở thì tương lai.
• 다음 달부터 수영을 할까 해요? (X) 다음 달부터 수영을 할까 하세요. (X)
다음 달부터 수영을 할까 합시다. (X) 다음 달부터 수영을 할까 할 거예요. (X)
ᅳ>다음 달부터 수영을 할까 해요. (〇)
2. Khi dùng ở thể phủ định, có thể sử dụng cấu trúc 안 -(으)ㄹ까 하다 hoặc -지 말까 하다. Tuy nhiên, không sử dụng 못 -(으)ㄹ까 하다.
• 점심에는 학생 식당에서 밥을 못 먹을까 해요. (X)
ᅳ> 점심에는 학생 식당에서 밥을 안 먹을까 해요. (〇)
ᅳ> 점심에는 학생 식당에서 밥을 먹지 말까 해요. (〇)
3. Các cấu trúc -(으)ㄹ 거에요, -(으)려고 하다, -(으)ㄹ까 하다 giống nhau, đều chỉ kế hoạch trong tương lai; tuy nhiên cũng có sự khác nhau như bên dưới: