가: 더운데 창문을 좀 열까요?
Trời nóng, tôi mở cửa nhé?
나: 밖이 너무 시끄럽더라고요. 그래서 창문을 열었다가 다시 닫았어요.
Ở ngoài ồn lắm nên tôi đã mở cửa rồi lại đóng lại rồi.
가: 주말에 특별한 계획 있으세요?
Cuối tuần bạn có kế hoạch gì đặc biệt không?
나: 네, 친구랑 부산에 갔다가 오려고요.
Có, tôi định đi Busan với bạn.
Cấu trúc này diễn tả sau khi hành động ở mệnh đề trước kết thúc thì hành động ở mệnh đề sau xảy ra. Chú ý rằng hình thức -았/었 trong -았/었다가 không ngụ ý quá khứ mà diễn tả sự hoàn tất của hành động. Mệnh đề sau có thể kết hợp với mọi thì thể gồm quá khứ, hiện tại và tương lai. -았/었다가 có thể được giản lược thành ~았/었다. Cấu trúc này chỉ có thể kết hợp với động từ.
Trời nóng, tôi mở cửa nhé?
나: 밖이 너무 시끄럽더라고요. 그래서 창문을 열었다가 다시 닫았어요.
Ở ngoài ồn lắm nên tôi đã mở cửa rồi lại đóng lại rồi.
가: 주말에 특별한 계획 있으세요?
Cuối tuần bạn có kế hoạch gì đặc biệt không?
나: 네, 친구랑 부산에 갔다가 오려고요.
Có, tôi định đi Busan với bạn.
Cấu trúc này diễn tả sau khi hành động ở mệnh đề trước kết thúc thì hành động ở mệnh đề sau xảy ra. Chú ý rằng hình thức -았/었 trong -았/었다가 không ngụ ý quá khứ mà diễn tả sự hoàn tất của hành động. Mệnh đề sau có thể kết hợp với mọi thì thể gồm quá khứ, hiện tại và tương lai. -았/었다가 có thể được giản lược thành ~았/었다. Cấu trúc này chỉ có thể kết hợp với động từ.
코트를 샀다가 마음에 안 들어서 환불했어요.
Tôi đã mua áo khoác nhưng không vừa ý nên đã trả lại rồi.
비행기 표를 예약했다가 갑자기 일이 생겨서 취소했어요.
Tôi đã đặt vé máy bay rồi nhưng đột nhiên có việc nên đã hủy vé rồi.
잠깐 우체국에 갔다 올게요.
Tôi sẽ đi đến bưu điện một lát rồi về.
1. Chủ ngữ hai mệnh đề phải đồng nhất.
양강 씨는 편지를 썼다가 자야 씨가 찢었어요. (X)
ᅳ> 양강 씨는 편지를 썼다가 (양강 씨가) 찢었어요. (O)
2. Thông thường, hành động ở mệnh đề trước và mệnh đề sau tương phản nhau.
° 코트를 입었다가 벗었어요.
Tôi đội mũ và (sau đó) cởi bỏ.
° 불을 꼈다가 어두워서 다시 켰어요.
Tôi tắt điện nhưng tối quá nên lại bật.
° 일어났다가 졸려서 다시 잤어요.
Tôi thức dậy sau đó buồn ngủ lại ngủ tiếp.
3. Cấu trúc này cũng có thể sử dụng để diễn tả trong khi thực hiện hành động nào đó và ở trạng thái hành động đó được tiếp tục duy trì thì một việc không được trù tính hoặc không có kinh nghiệm xảy ra. Thông thường sau khi hành động ở mệnh đề trước xảy ra, một việc không được dự trù ngẫu nhiên được xảy đến. Chủ yếu sử dụng ở thì quá khứ với các động từ như 가다. 오다, 타다, 들르다. Lúc này có thể thay thế bằng cấu trúc tương đương -았/었는데.
• 백화점에 갔다가 우연히 고등학교 때 친구를 만났어요.
= 백화점에 갔는데 우연히 고등학교 때 친구를 만났어요.
Tôi đến bách hóa và tình cờ gặp lại bạn hồi cấp ba.
• 서점에 들렀다가 재미있는 책을 발견했어요.
= 서점에 들렀는데 재미 있는 책을 발견했어요.
Tôi đến hiệu sách và thấy một cuốn sách thú. vị.
Tôi đã mua áo khoác nhưng không vừa ý nên đã trả lại rồi.
비행기 표를 예약했다가 갑자기 일이 생겨서 취소했어요.
Tôi đã đặt vé máy bay rồi nhưng đột nhiên có việc nên đã hủy vé rồi.
잠깐 우체국에 갔다 올게요.
Tôi sẽ đi đến bưu điện một lát rồi về.
1. Chủ ngữ hai mệnh đề phải đồng nhất.
양강 씨는 편지를 썼다가 자야 씨가 찢었어요. (X)
ᅳ> 양강 씨는 편지를 썼다가 (양강 씨가) 찢었어요. (O)
2. Thông thường, hành động ở mệnh đề trước và mệnh đề sau tương phản nhau.
° 코트를 입었다가 벗었어요.
Tôi đội mũ và (sau đó) cởi bỏ.
° 불을 꼈다가 어두워서 다시 켰어요.
Tôi tắt điện nhưng tối quá nên lại bật.
° 일어났다가 졸려서 다시 잤어요.
Tôi thức dậy sau đó buồn ngủ lại ngủ tiếp.
3. Cấu trúc này cũng có thể sử dụng để diễn tả trong khi thực hiện hành động nào đó và ở trạng thái hành động đó được tiếp tục duy trì thì một việc không được trù tính hoặc không có kinh nghiệm xảy ra. Thông thường sau khi hành động ở mệnh đề trước xảy ra, một việc không được dự trù ngẫu nhiên được xảy đến. Chủ yếu sử dụng ở thì quá khứ với các động từ như 가다. 오다, 타다, 들르다. Lúc này có thể thay thế bằng cấu trúc tương đương -았/었는데.
• 백화점에 갔다가 우연히 고등학교 때 친구를 만났어요.
= 백화점에 갔는데 우연히 고등학교 때 친구를 만났어요.
Tôi đến bách hóa và tình cờ gặp lại bạn hồi cấp ba.
• 서점에 들렀다가 재미있는 책을 발견했어요.
= 서점에 들렀는데 재미 있는 책을 발견했어요.
Tôi đến hiệu sách và thấy một cuốn sách thú. vị.
-다가 và -았/었다가 có hình thái tương tự nhưng ý nghĩa thì rất khác nhau, hãy cùng xem xét nhé.