가: 요즘 모임이 많은가 봐요.
Dạo này bạn có vẻ họp nhiều.
나: 네, 연말이라서 좀 많네요. 오늘만 해도 모임이 세 개나 있어서 어떻게 해야 할지 모르겠어요.
Vâng, vì cuối năm nên họp hơi nhiều. Chỉ tính riêng hôm nay đã họp tận 3 lần nên tôi không biết phải làm sao nữa.
가: 여름 방학에 유럽으로 배낭여행을 가는 학생들이 많다고 들었어요.
Nghe nói nghỉ hè có nhiều sinh viên đi du lịch ba lô đến Châu Âu.
나: 네, 맞아요. 제 친구들만 해도 벌싸 여러 명이 다녀왔어요.
Vâng, đúng rồi. Chỉ tính riêng bạn tôi thì cũng đã có đến mấy người đi du lịch rồi.
Sử dụng cấu trúc này để đưa ra các ví dụ giải thích cho một hoàn cảnh hay tình huống được nói trước đó. Biểu hiện này mang ý nghĩa của '의 경우만 봐도' và '만 하더라도'.
Dạo này bạn có vẻ họp nhiều.
나: 네, 연말이라서 좀 많네요. 오늘만 해도 모임이 세 개나 있어서 어떻게 해야 할지 모르겠어요.
Vâng, vì cuối năm nên họp hơi nhiều. Chỉ tính riêng hôm nay đã họp tận 3 lần nên tôi không biết phải làm sao nữa.
가: 여름 방학에 유럽으로 배낭여행을 가는 학생들이 많다고 들었어요.
Nghe nói nghỉ hè có nhiều sinh viên đi du lịch ba lô đến Châu Âu.
나: 네, 맞아요. 제 친구들만 해도 벌싸 여러 명이 다녀왔어요.
Vâng, đúng rồi. Chỉ tính riêng bạn tôi thì cũng đã có đến mấy người đi du lịch rồi.
Sử dụng cấu trúc này để đưa ra các ví dụ giải thích cho một hoàn cảnh hay tình huống được nói trước đó. Biểu hiện này mang ý nghĩa của '의 경우만 봐도' và '만 하더라도'.
민선 씨가 요즘 정말 열심히 공부하는 것 같아요. 어제만 해도 밤 10시까지 도서관에서 공부 하더라고요
Dạo này Minseon học có vẻ chăm chỉ. Chỉ tính riêng ngày hôm qua thôi, cô ấy đã học đến 10h tại thư viện.
요즘은 취직하기가 어려워요. 제 동생만 해도 2년째 직장을 못 구하고 있거든요.
Dạo này tìm việc thật khó. Ngay như em tôi đã thất nghiệp suốt 2 năm rồi.
생활비가 얼마나 많이 드는지 몰라요. 교통비만 해도 한 달에 15만 원 정도가 들어요.
Phí sinh hoạt không biết tốn kém nhiều đến thế nào nữa. Chỉ tính riêng phí giao thông thôi, mỗi tháng đã tốn hết 15.000 won.
Lưu ý:
1. Cấu trúc này cũng có thể được sử dụng để diễn tả ý nghĩa tình huống hiện tại tương phản với tình huống trong quá khứ. Trong trường hợp đó, từ chỉ thời gian thường được theo sau bởi 전만 해도, dạng thay thế của biểu hiện này.
° 지난달까지만 해도 이 옷이 맞았었는데 지금은 작아서 입을 수가 없어요.
Chỉ mới tháng trước thôi, cái áo này còn vừa với tôi, vậy mà giờ nó chật không thể mặc được.
° 10년 전만 해도 한국에 이렇게 외국 사람이 많지 않았어요.
Mới cách đây 10 năm thôi, đã chẳng có mấy người nước ngoài sống ở Hàn Quốc như thế này.
Dạo này Minseon học có vẻ chăm chỉ. Chỉ tính riêng ngày hôm qua thôi, cô ấy đã học đến 10h tại thư viện.
요즘은 취직하기가 어려워요. 제 동생만 해도 2년째 직장을 못 구하고 있거든요.
Dạo này tìm việc thật khó. Ngay như em tôi đã thất nghiệp suốt 2 năm rồi.
생활비가 얼마나 많이 드는지 몰라요. 교통비만 해도 한 달에 15만 원 정도가 들어요.
Phí sinh hoạt không biết tốn kém nhiều đến thế nào nữa. Chỉ tính riêng phí giao thông thôi, mỗi tháng đã tốn hết 15.000 won.
Lưu ý:
1. Cấu trúc này cũng có thể được sử dụng để diễn tả ý nghĩa tình huống hiện tại tương phản với tình huống trong quá khứ. Trong trường hợp đó, từ chỉ thời gian thường được theo sau bởi 전만 해도, dạng thay thế của biểu hiện này.
° 지난달까지만 해도 이 옷이 맞았었는데 지금은 작아서 입을 수가 없어요.
Chỉ mới tháng trước thôi, cái áo này còn vừa với tôi, vậy mà giờ nó chật không thể mặc được.
° 10년 전만 해도 한국에 이렇게 외국 사람이 많지 않았어요.
Mới cách đây 10 năm thôi, đã chẳng có mấy người nước ngoài sống ở Hàn Quốc như thế này.