가: 자야 씨가 만든 음식이 정말 맛있네요.
Thức ăn Jaya làm rất ngon.
나: 요리책에 쓰여 있는 대로 했더니 음식이 맛있게 됐어요.
Tôi đã làm theo sách hướng dẫn nấu ăn nên mới ngon.
가: 어제 축구 경기에서 어느 팀이 이겼어요?
Đội bóng nào hôm qua thắng thế?
나: 예상대로 우리 팀이 이겼어요.
Đội chúng ta đã thắng đúng như dự đoán.
Trường hợp kết hợp với động từ thì cấu trúc này diễn tả hành động ở mệnh đề sau xảy ra đúng theo cách ở mệnh đê trước.
Thức ăn Jaya làm rất ngon.
나: 요리책에 쓰여 있는 대로 했더니 음식이 맛있게 됐어요.
Tôi đã làm theo sách hướng dẫn nấu ăn nên mới ngon.
가: 어제 축구 경기에서 어느 팀이 이겼어요?
Đội bóng nào hôm qua thắng thế?
나: 예상대로 우리 팀이 이겼어요.
Đội chúng ta đã thắng đúng như dự đoán.
Trường hợp kết hợp với động từ thì cấu trúc này diễn tả hành động ở mệnh đề sau xảy ra đúng theo cách ở mệnh đê trước.
• 지금 생각이 나는 대로 그림을 한번 그려 보세요.
Hãy thử vẽ tranh một lần theo những gì bạn đang suy nghĩ bây giờ.
• 어머니가 지난 주말에 약속한 대로 어제 백화점에 가서 새 옷을 사 주셨어요.
Theo như lời hứa tuần trước thì mẹ đã đến bách hóa và mua cho tôi áo mới.
• 여기에 있는 음식은 마음대로 모두 먹어도 됩니다.
Ở đây bạn có thể ăn tất cả thức ăn bạn muốn.
1. Cấu trúc này thông thường kết hợp với động từ và danh từ, nhưng với trường hợp -고 싶다 và các tính từ 편하다, 좋다 thì vẫn có thể kết hợp được.
하고 싶은 대로 모든 일을 다 할 수 있으면 좋겠어요.
Giá mà tôi có thể làm tất cả những gì mà (theo ý) tôi muốn.
내일은 편한 대로 옷을 입어도 돼요.
Ngày mai bạn có thể mặc áo mà bạn cảm thấy thoải mái.
좋은 대로 결정하세요.
Hãy quyết định như (theo) bạn muốn.
2. Không thể kết hợp với mệnh đề phủ định trước -(으)ㄴ/는 대로.
• 저는 친구가 하지 않는 대로 했어요. (X)
ᅳ> 저는 친구가 하는 대로 했어요. (〇)
° 동생은 돈을 안 버는 대로 안 써요. (X)
ᅳ> 동생은 돈을 버는 대로 써요. (〇)
3. Cấu trúc này cũng có thể sử dụng để diễn tả hành động ở mệnh đề sau xảy ra ngay sau khi hành động ở mệnh đề trước được thực hiện.
• 프랑스에서 돌아오는 대로 연락드리 겠습니다.
Tôi sẽ liên lạc với bạn ngay sau khi tôi từ Pháp về.
• 뉴욕에 도착하는 대로 이메일을 보내 주시기 바랍니다.
Ngay khi đến New York mong bạn hãy email lại cho tôi.
• 미안하지만 그 일을 끝내는 대로 저 좀 도와주세요.
Tôi xin lỗi nhưng xin hãy giúp tôi sau khi bạn xong việc đó nhé.
Cả -(으)ㄴ 채로 và -(으)ㄴ/는 대로 đều diễn tả trạng thái nhưng chúng cũng khác nhau như sau:
Hãy thử vẽ tranh một lần theo những gì bạn đang suy nghĩ bây giờ.
• 어머니가 지난 주말에 약속한 대로 어제 백화점에 가서 새 옷을 사 주셨어요.
Theo như lời hứa tuần trước thì mẹ đã đến bách hóa và mua cho tôi áo mới.
• 여기에 있는 음식은 마음대로 모두 먹어도 됩니다.
Ở đây bạn có thể ăn tất cả thức ăn bạn muốn.
1. Cấu trúc này thông thường kết hợp với động từ và danh từ, nhưng với trường hợp -고 싶다 và các tính từ 편하다, 좋다 thì vẫn có thể kết hợp được.
하고 싶은 대로 모든 일을 다 할 수 있으면 좋겠어요.
Giá mà tôi có thể làm tất cả những gì mà (theo ý) tôi muốn.
내일은 편한 대로 옷을 입어도 돼요.
Ngày mai bạn có thể mặc áo mà bạn cảm thấy thoải mái.
좋은 대로 결정하세요.
Hãy quyết định như (theo) bạn muốn.
2. Không thể kết hợp với mệnh đề phủ định trước -(으)ㄴ/는 대로.
• 저는 친구가 하지 않는 대로 했어요. (X)
ᅳ> 저는 친구가 하는 대로 했어요. (〇)
° 동생은 돈을 안 버는 대로 안 써요. (X)
ᅳ> 동생은 돈을 버는 대로 써요. (〇)
3. Cấu trúc này cũng có thể sử dụng để diễn tả hành động ở mệnh đề sau xảy ra ngay sau khi hành động ở mệnh đề trước được thực hiện.
• 프랑스에서 돌아오는 대로 연락드리 겠습니다.
Tôi sẽ liên lạc với bạn ngay sau khi tôi từ Pháp về.
• 뉴욕에 도착하는 대로 이메일을 보내 주시기 바랍니다.
Ngay khi đến New York mong bạn hãy email lại cho tôi.
• 미안하지만 그 일을 끝내는 대로 저 좀 도와주세요.
Tôi xin lỗi nhưng xin hãy giúp tôi sau khi bạn xong việc đó nhé.
Cả -(으)ㄴ 채로 và -(으)ㄴ/는 대로 đều diễn tả trạng thái nhưng chúng cũng khác nhau như sau: