가: 저 영화가 재미있다고 하는데 저 영화를 볼래요?
Mọi người nói bộ phim đó thú vị, anh muốn đi xem không?
나: 좋아요. 그렇지 않아도 나도 보려던 참이었어요.
Được đấy, em không nói thì anh cũng định xem rồi.
가: 자야씨, 뭘 하고 있어요?
Jaya, bạn đang làm gì đấy?
나: 배가 고파서 라면을 끓이려던 참인데 같이 먹을래요?
Tôi đang đói nên bạn không hỏi thì tôi cũng định nấu mỳ đây, bạn ăn cùng nhé?
Cấu trúc này diễn tả một hành động nào đó đã nằm trong ý định của người nói. Người nói đã nghĩ tới hoặc đã định thực hiện việc mà đối phương đang gợi ý hay nhắc đến. Cấu trúc này chỉ có thể kết hợp với động từ.
Mọi người nói bộ phim đó thú vị, anh muốn đi xem không?
나: 좋아요. 그렇지 않아도 나도 보려던 참이었어요.
Được đấy, em không nói thì anh cũng định xem rồi.
가: 자야씨, 뭘 하고 있어요?
Jaya, bạn đang làm gì đấy?
나: 배가 고파서 라면을 끓이려던 참인데 같이 먹을래요?
Tôi đang đói nên bạn không hỏi thì tôi cũng định nấu mỳ đây, bạn ăn cùng nhé?
Cấu trúc này diễn tả một hành động nào đó đã nằm trong ý định của người nói. Người nói đã nghĩ tới hoặc đã định thực hiện việc mà đối phương đang gợi ý hay nhắc đến. Cấu trúc này chỉ có thể kết hợp với động từ.
표정이 왜 그래요? Sao vẻ mặt bạn lại như vậy?
나: 피곤해서 잠깐 쉬려던 참인데 사장님이 들어오셔서 당황해서 그래요.
Tôi mệt nên định nghỉ một lát nhưng Giám đốc đến nên tôi hốt hoảng như vậy.
가: 돈을 찾아야 되는데 너무 바빠서 은행에 갈 시간이 없어요.
Tôi phải đi rút tiền nhưng bận nên không có thời gian đi ngân hàng.
나: 그래요? 제가 지금 은행에 가려던 참인데 찾아다 드릴까요?
Thế à? Bây giờ tôi cũng định đi ngẳn hàng nên tôi sẽ rút tiền cho bạn nhé?
가: 수영 씨 뭐 하고 있어요?
Suyeong, bạn đang làm gì thế?
나: 커피를 마시려던 참이었는데 같이 마실래요?
Tôi định uống cafe, bạn uống vớì tôi nhé?
1. Có thể sử dụng cả hai hình thức -(으)려던 참이다 và -(으)려던 참이었다. -(으)려던 참이다 diễn tả người nói đã định làm gì ngay lập tức, còn -(으)려던 참이었다 diễn tả người nói đã định làm gì.
① 지금 그 책을 사려던 참이에요.
② 그 책을 사려던 참이었어요.
Ở câu (1), người nói đang định mua ngay cuốn sách đó, còn câu ② người nói đã có ý định mua cuốn sách đó trước khi nói chuyện.
2. Có thể sử dụng cấu trúc này với các cụm từ 마침, 그렇지 않아도 và 안 그래도 để đáp lại gợi ý đối phương rằng bản thân đã định làm việc đó rồi.
가: 같이 식사할래요?
나: 마침 밥을 먹으려던 참이었어요.
= 안 그래도 밥을 먹으려던 참이에요.
= 그렇지 않아도 밥을 먹으려던 참이었어요.
‘
3. Không sử dụng cấu trúc này ở thì tương lai.
• 은행에 환전하러 가려던 참일 거예요. (X)
ᅳ> 은횅에 환전하러 가려던 참이었어요. (〇)
은행에 환전하러 가려던 참이에요. (〇)
4. Khi đứng ở cuối câu và mệnh đề khác theo sau thì có thể sử dụng -(으)려던 참에.
내가 전화를 하려던 참에 어머니가 전화를 하셨어요.Tôi đang định gọi điện cho mẹ thì mẹ đã gọi cho tôi rồi.
So sánh hai ngữ pháp '(으)려고 하다' and '(으)려던 참이다'
나: 피곤해서 잠깐 쉬려던 참인데 사장님이 들어오셔서 당황해서 그래요.
Tôi mệt nên định nghỉ một lát nhưng Giám đốc đến nên tôi hốt hoảng như vậy.
가: 돈을 찾아야 되는데 너무 바빠서 은행에 갈 시간이 없어요.
Tôi phải đi rút tiền nhưng bận nên không có thời gian đi ngân hàng.
나: 그래요? 제가 지금 은행에 가려던 참인데 찾아다 드릴까요?
Thế à? Bây giờ tôi cũng định đi ngẳn hàng nên tôi sẽ rút tiền cho bạn nhé?
가: 수영 씨 뭐 하고 있어요?
Suyeong, bạn đang làm gì thế?
나: 커피를 마시려던 참이었는데 같이 마실래요?
Tôi định uống cafe, bạn uống vớì tôi nhé?
1. Có thể sử dụng cả hai hình thức -(으)려던 참이다 và -(으)려던 참이었다. -(으)려던 참이다 diễn tả người nói đã định làm gì ngay lập tức, còn -(으)려던 참이었다 diễn tả người nói đã định làm gì.
① 지금 그 책을 사려던 참이에요.
② 그 책을 사려던 참이었어요.
Ở câu (1), người nói đang định mua ngay cuốn sách đó, còn câu ② người nói đã có ý định mua cuốn sách đó trước khi nói chuyện.
2. Có thể sử dụng cấu trúc này với các cụm từ 마침, 그렇지 않아도 và 안 그래도 để đáp lại gợi ý đối phương rằng bản thân đã định làm việc đó rồi.
가: 같이 식사할래요?
나: 마침 밥을 먹으려던 참이었어요.
= 안 그래도 밥을 먹으려던 참이에요.
= 그렇지 않아도 밥을 먹으려던 참이었어요.
‘
3. Không sử dụng cấu trúc này ở thì tương lai.
• 은행에 환전하러 가려던 참일 거예요. (X)
ᅳ> 은횅에 환전하러 가려던 참이었어요. (〇)
은행에 환전하러 가려던 참이에요. (〇)
4. Khi đứng ở cuối câu và mệnh đề khác theo sau thì có thể sử dụng -(으)려던 참에.
내가 전화를 하려던 참에 어머니가 전화를 하셨어요.Tôi đang định gọi điện cho mẹ thì mẹ đã gọi cho tôi rồi.
So sánh hai ngữ pháp '(으)려고 하다' and '(으)려던 참이다'