가: 대학교에 입학한 지 얼마 만에 졸업하셨어요?
Bạn học đại học bao lâu rồi mới tốt nghiệp vậy?
나: 대학을 다니다가 아파서 1년을 쉬었기 때문에 입학한 지 5년 만에 졸업을 했어요.
Tôi đang đi học thì bị bệnh phải nghỉ mất một năm nên tôi học đại học 5 năm mới tốt nghiệp.
가: 서울에서 KTX를 타니까 3시간 만에 부산에 도착하더라고요.
Ở Seoul đi KTX 3 tiếng đã đến Pusan rồi.
나: KTX가 정말 빠르네요!
KTX nhanh thật đấy.
Sử dụng cấu trúc này diễn tả hành động xảy ra sau một khoảng thời gian xác định nào đó. Theo đó, mệnh đề trước thường đi kèm với -(으)ㄴ 지 để mô tả hành động đã được hoàn thành ở thời gian nhất định nào đó. Lượng thời gian thường được đặt trước -만에.
Bạn học đại học bao lâu rồi mới tốt nghiệp vậy?
나: 대학을 다니다가 아파서 1년을 쉬었기 때문에 입학한 지 5년 만에 졸업을 했어요.
Tôi đang đi học thì bị bệnh phải nghỉ mất một năm nên tôi học đại học 5 năm mới tốt nghiệp.
가: 서울에서 KTX를 타니까 3시간 만에 부산에 도착하더라고요.
Ở Seoul đi KTX 3 tiếng đã đến Pusan rồi.
나: KTX가 정말 빠르네요!
KTX nhanh thật đấy.
Sử dụng cấu trúc này diễn tả hành động xảy ra sau một khoảng thời gian xác định nào đó. Theo đó, mệnh đề trước thường đi kèm với -(으)ㄴ 지 để mô tả hành động đã được hoàn thành ở thời gian nhất định nào đó. Lượng thời gian thường được đặt trước -만에.
집을 짓기 시작한 지 3년 만에 다 지었어요.
Nhà này xây ba năm mới xong.
아이가 잠이 든 지 30분 만에 다시 쨌어요.
Em bé ngủ đưọc 30 phút rồi tỉnh dậy.
얼마 만에 한국에 다시 오셨어요?
Bao lâu bạn mới lại đến Hàn Quốc?
Cấu trúc 동안, 만에 tương tự với 후에 tuy nhiên chúng khác nhau như sau:
Nhà này xây ba năm mới xong.
아이가 잠이 든 지 30분 만에 다시 쨌어요.
Em bé ngủ đưọc 30 phút rồi tỉnh dậy.
얼마 만에 한국에 다시 오셨어요?
Bao lâu bạn mới lại đến Hàn Quốc?
Cấu trúc 동안, 만에 tương tự với 후에 tuy nhiên chúng khác nhau như sau: