가: 자야 씨,왜 숙제 안 하셨어요?
Jaya à, sao em không làm bài tập?
나: 오늘 숙제가 있었어요? 저는 숙제가 있는 줄 몰랐어요. 숙제가 없는 줄 알았어요.
Hôm nay có bài tập ạ? Em không biết có bài tập. Em cứ tưởng không có bài tập ạ.
가: 은혜 씨 남편 보셨어요? 정말 멋있던데요.
Bạn thấy chồng Euyhye chưa? Anh ấy đẹp trai lắm.
나: 은혜 씨가 결혼을 됐어요? 저는 은혜 씨가 결혼한 줄 몰랐어요. 결혼 안 한 줄 알았어요.
Euyhe đã lấy chồng à? Tôi không biết là cô ấy đã lấy chồng. Cứ tưởng cô ấy chưa kết hôn cơ.
Cấu trúc -(으)ㄴ/는/(으)ㄹ 줄 몰랐다 diễn tả những điều người nói không nhận biết hoặc không tiên liệu trước được. Ngược lại, -(으)ㄴ/는/(으)ㄹ 줄 알았다 diễn tả người nói nghĩ là, tưởng là, biết rằng như vậy nhưng thực sự không phải vậy.
Jaya à, sao em không làm bài tập?
나: 오늘 숙제가 있었어요? 저는 숙제가 있는 줄 몰랐어요. 숙제가 없는 줄 알았어요.
Hôm nay có bài tập ạ? Em không biết có bài tập. Em cứ tưởng không có bài tập ạ.
가: 은혜 씨 남편 보셨어요? 정말 멋있던데요.
Bạn thấy chồng Euyhye chưa? Anh ấy đẹp trai lắm.
나: 은혜 씨가 결혼을 됐어요? 저는 은혜 씨가 결혼한 줄 몰랐어요. 결혼 안 한 줄 알았어요.
Euyhe đã lấy chồng à? Tôi không biết là cô ấy đã lấy chồng. Cứ tưởng cô ấy chưa kết hôn cơ.
Cấu trúc -(으)ㄴ/는/(으)ㄹ 줄 몰랐다 diễn tả những điều người nói không nhận biết hoặc không tiên liệu trước được. Ngược lại, -(으)ㄴ/는/(으)ㄹ 줄 알았다 diễn tả người nói nghĩ là, tưởng là, biết rằng như vậy nhưng thực sự không phải vậy.
앤디 씨가 오늘 학교에 온 줄 알았어요. 학교에 오지 않은 줄 몰랐어요.
Tôi nghĩ rằng hôm nay Andy đến trường. Tôi không nghĩ cậu ấy nghỉ.
바람이 많이 불어서 날씨가 추운 줄 알았어요. 그런데 밖에 나오니까 춥지 않아요.
Gió thổi mạnh nên tôi tưởng thời tiết lạnh. Nhưng khi đi ra ngoài thì lại không thấy lạnh lắm.
저는 주영 씨가 중국 사람인 줄 몰랐어요. 한국 사람인 줄 알았어요.
Tôi không biết Juyeong là người Trung Quốc. Tôi cứ tưởng cô ấy là người Hàn Quốc.
Tôi nghĩ rằng hôm nay Andy đến trường. Tôi không nghĩ cậu ấy nghỉ.
바람이 많이 불어서 날씨가 추운 줄 알았어요. 그런데 밖에 나오니까 춥지 않아요.
Gió thổi mạnh nên tôi tưởng thời tiết lạnh. Nhưng khi đi ra ngoài thì lại không thấy lạnh lắm.
저는 주영 씨가 중국 사람인 줄 몰랐어요. 한국 사람인 줄 알았어요.
Tôi không biết Juyeong là người Trung Quốc. Tôi cứ tưởng cô ấy là người Hàn Quốc.