가: 엄마, 과일 좀 있어요?
Mẹ ơi, có ít hoa quả nào không?
나: 응, 냉장고에 있으니까 꺼내다가 먹어.
Ừ, trong tủ lạnh có đấy, mang ra ăn đi con.
가: 은행에 가요?
Bạn đến ngân hàng à?
나: 네, 돈을 좀 찾아다가 하숙비를 내려고 해요.
Vâng, tôi định đi rút tiền để đóng học phí.
Cấu trúc này diễn tả phải có hành động ở mệnh đề trước thì mới có hành động ở mệnh đề sau. Tuy nhiên, hành động ở mệnh đề sau xảy ra ở nơi khác với hành động ở mệnh đề trước. Có thể sử dụng hình thức tỉnh lược -아/어다.
Mẹ ơi, có ít hoa quả nào không?
나: 응, 냉장고에 있으니까 꺼내다가 먹어.
Ừ, trong tủ lạnh có đấy, mang ra ăn đi con.
가: 은행에 가요?
Bạn đến ngân hàng à?
나: 네, 돈을 좀 찾아다가 하숙비를 내려고 해요.
Vâng, tôi định đi rút tiền để đóng học phí.
Cấu trúc này diễn tả phải có hành động ở mệnh đề trước thì mới có hành động ở mệnh đề sau. Tuy nhiên, hành động ở mệnh đề sau xảy ra ở nơi khác với hành động ở mệnh đề trước. Có thể sử dụng hình thức tỉnh lược -아/어다.
어제 시장에서 만두를 사다가 먹었습니다.
Hôm qua tôi mua bánh bao ở chợ và ăn chúng. (Tôi mua bánh bao ở chợ và ăn ở chỗ khác, không phải ở chợ).
과자를 만들어다가 학교 친구들이랑 같이 먹 었어요.
Tôi làm kẹo và ăn cùng với các bạn trong trường. (Tôi làm kẹo ở một chỗ và ăn cùng các bạn ở chỗ khác).
영미야, 부엌에서 쟁반 좀 가져다 줄래?
Yeoungmi à, bạn có thể mang cho tôi cái khay từ trong bếp được không?
Lưu ý:
-아/어다가 không thể kết hợp với thì quá khứ và tương lai.
남은 음식을 포장했다가 집에서 먹었어요. (X)
남은 음식을 포장하겠다가 집에서 먹었어요. (X)
ᅳ> 남은 음식을 포장해다가 집에서 먹었어요. (〇)
Khi sử dụng biểu hiện này để nhờ cậy người khác thì dùng dạng -아/어다 주다, tuy nhiên cấu trúc này và -아/어 주다 mang ý nghĩa khác nhau như sau:
Hôm qua tôi mua bánh bao ở chợ và ăn chúng. (Tôi mua bánh bao ở chợ và ăn ở chỗ khác, không phải ở chợ).
과자를 만들어다가 학교 친구들이랑 같이 먹 었어요.
Tôi làm kẹo và ăn cùng với các bạn trong trường. (Tôi làm kẹo ở một chỗ và ăn cùng các bạn ở chỗ khác).
영미야, 부엌에서 쟁반 좀 가져다 줄래?
Yeoungmi à, bạn có thể mang cho tôi cái khay từ trong bếp được không?
Lưu ý:
-아/어다가 không thể kết hợp với thì quá khứ và tương lai.
남은 음식을 포장했다가 집에서 먹었어요. (X)
남은 음식을 포장하겠다가 집에서 먹었어요. (X)
ᅳ> 남은 음식을 포장해다가 집에서 먹었어요. (〇)
Khi sử dụng biểu hiện này để nhờ cậy người khác thì dùng dạng -아/어다 주다, tuy nhiên cấu trúc này và -아/어 주다 mang ý nghĩa khác nhau như sau: