가: 무슨 안 좋은 일 있어요?
Có việc gì không hay à?
나: 아키라 씨가 밤마다 술이 취한 채로 저에게 전화를 걸어서 짜증이 나요.
Akira đêm nào cũng gọi tôi trong tình trạng say rượu nên tôi bực mình.
가: 아키 라 씨가 자야 씨를 좋아하나 봐요.
Akira có vẻ thích bạn rồi.
가: 옷이 왜 이렇게 젖었어요?
Sao ướt áo hết thế này?
나: 수영복을 안 가지고 와서 옷을 입은 채로 수영을 해서 그래요.
Tôi không mang theo áo bơi nên cứ thế mặc nguyên áo xuông bơi nên mới vậy.
Cấu trúc này diễn tả ý nghĩa giữ nguyên trạng thái hành động trước rồi thực hiện hành động sau. Không thể kết hợp vớí thời hiện tại và tương lại trước -(으)ㄴ 채로. Bằng cách lược bỏ tiểu từ 로 cấu trúc này có thể rút gọn thành -(으)ㄴ 채 .
Có việc gì không hay à?
나: 아키라 씨가 밤마다 술이 취한 채로 저에게 전화를 걸어서 짜증이 나요.
Akira đêm nào cũng gọi tôi trong tình trạng say rượu nên tôi bực mình.
가: 아키 라 씨가 자야 씨를 좋아하나 봐요.
Akira có vẻ thích bạn rồi.
가: 옷이 왜 이렇게 젖었어요?
Sao ướt áo hết thế này?
나: 수영복을 안 가지고 와서 옷을 입은 채로 수영을 해서 그래요.
Tôi không mang theo áo bơi nên cứ thế mặc nguyên áo xuông bơi nên mới vậy.
Cấu trúc này diễn tả ý nghĩa giữ nguyên trạng thái hành động trước rồi thực hiện hành động sau. Không thể kết hợp vớí thời hiện tại và tương lại trước -(으)ㄴ 채로. Bằng cách lược bỏ tiểu từ 로 cấu trúc này có thể rút gọn thành -(으)ㄴ 채 .
• 목이 너무 말라서 냉장고 문을 열어 놓은 채로 물 한 병을 다 마셨습니다.
Tôi quá khát nước nên đã mở tủ lạnh và uống hết chai nước.
• 저는 안경을 쓴 채로 안경을 찾는 경우가 가끔있어요.
Tôi thỉnh thoảng cứ đi tìm kính trong khi vẫn đang đeo kính.
• 은영 씨는 부끄러운 듯 계속 고개를 숙인 채 이야기를 했어요.
Eunyeong nói chuyện mà cứ cúi đầu như xấu hổ.
1. Không sử dụng động từ 가다 và 오다 trước: -(으)ㄴ 채로.
• 학교에 간 채로 공부했어요. (X)
ᅳ> 학교에 가서 공부했어요. (〇)
2. Không sử dụng cấu trúc này để diễn tả hành động ở mệnh đề sau đương nhiên sẽ xảy ra sau khi thực hiện hành động ở mệnh đề trước.
가스 불을 켠 채 라면을 끓였어요. (X)
一> 가스 불을 켜고 라면을 끓였어요. (〇)
Rõ ràng người nói bật bếp ga để nấu mì nên không sử dụng -(으)ㄴ 채로.
3. Cấu trúc này thường sử dạng dưới hình thức -아/어 놓은 채로 và -아/어 둔 채로
• 문을 닫은 채로 요리를 해서 집안에 냄새가 심하게 나요.
= 문을 닫아 놓은 채로 요리를 해서 집안에 냄새가 심하게 나요.
= 문을 닫아 둔 채로 요리를 해서 집안에 냄새가 심하게 나요.
• Ngôi nhà sực mùi thức ăn vì tôi nấu ăn mà đóng cửa.
-아/어 놓다, -아/어 두다, -(으)ㄴ 채로 đều diễn tả về trạng thái hoặc hành động được duy trì tuy nhiên khác nhau như sau:
Tôi quá khát nước nên đã mở tủ lạnh và uống hết chai nước.
• 저는 안경을 쓴 채로 안경을 찾는 경우가 가끔있어요.
Tôi thỉnh thoảng cứ đi tìm kính trong khi vẫn đang đeo kính.
• 은영 씨는 부끄러운 듯 계속 고개를 숙인 채 이야기를 했어요.
Eunyeong nói chuyện mà cứ cúi đầu như xấu hổ.
1. Không sử dụng động từ 가다 và 오다 trước: -(으)ㄴ 채로.
• 학교에 간 채로 공부했어요. (X)
ᅳ> 학교에 가서 공부했어요. (〇)
2. Không sử dụng cấu trúc này để diễn tả hành động ở mệnh đề sau đương nhiên sẽ xảy ra sau khi thực hiện hành động ở mệnh đề trước.
가스 불을 켠 채 라면을 끓였어요. (X)
一> 가스 불을 켜고 라면을 끓였어요. (〇)
Rõ ràng người nói bật bếp ga để nấu mì nên không sử dụng -(으)ㄴ 채로.
3. Cấu trúc này thường sử dạng dưới hình thức -아/어 놓은 채로 và -아/어 둔 채로
• 문을 닫은 채로 요리를 해서 집안에 냄새가 심하게 나요.
= 문을 닫아 놓은 채로 요리를 해서 집안에 냄새가 심하게 나요.
= 문을 닫아 둔 채로 요리를 해서 집안에 냄새가 심하게 나요.
• Ngôi nhà sực mùi thức ăn vì tôi nấu ăn mà đóng cửa.
-아/어 놓다, -아/어 두다, -(으)ㄴ 채로 đều diễn tả về trạng thái hoặc hành động được duy trì tuy nhiên khác nhau như sau: