가: 여보, 우산 가지고 가세요. Mình à, hãy nhớ mang theo ô nhé. 나: 날씨가 맑은데요. Thời tiết hôm nay đẹp mà. 가: 장마철이잖아요. 장마철에는 갑자기 비가 올지도 몰라요. Mùa mưa mà. Vào mùa mưa, không biết chừng trời tự nhiên mưa đấy. 가: 마크 씨가 얼마 전에 산 책을 다 읽었겠지요? 제가 좀 빌려서 읽으려고요. Không biết Mark đã đọc xong cuốn sách mua gần đây không nhỉ? Mình định mượn đọc một chút. 나: 요즘 일이 많아서 다 못 읽었을지도 몰라요. Dạo này nhiều việc nến không biết chừng anh ấy chưa đọc xong đâu. Cấu trúc này sử dụng khi phỏng đoán khả năng phát sinh một việc nào đó là nhỏ nhưng việc đó cũng có thể sẽ xảy ra trong tương lai. Có thể thay thế bằng dạng thức tương đương -(으)ㄹ지 모르다. 가: 사토 씨가 어디 있는지 혹시 아세요?
Bạn biết Sato ở đâu không? 나: 사토 씨는 보통 집에 일찍 가지만 내일 시험이 있으니까 도서관에 있을지도 몰라요. Sato bình thường hay về nhà sớm nhưng vì mai có kỳ thi nên không biết chừng anh ấy đang ở thư viện cũng nên. 가: 휴지랑 비누를 다 썼네요. 내일 마트에 갔다 와야겠어요. Giấy vệ sinh và xà phòng đã dùng hết rồi nhỉ. Ngày mai phải đi siêu thị rồi. 나: 내일부터 추석 연휴라서 문을 안 열견도 몰라요. 오늘 갔다 오는 게 좋을 것 같아요. Mai là Trung thu rồi nên không biết chừng sẽ không mở cửa đâu. Hôm nay đi có lẽ tốt hơn. 가: 제가 수진 씨를 불렀는데 대답을 안 하더라고요. 저한테 화가 났을까요? Tôi đã gọi Sujin rồi nhưng cô ấy không trả lời. Không biết cô ấy giận gì tôi nhỉ? 나: 친구들이량 이야기하느라고 못 들었을지 몰라요. 너무 신경 쓰지 마세요. Không biết chừng cô ấy không nghe thấy bạn gọi vì đang mải nói chuyện với các bạn. Đừng bận tâm quá làm gì. Vi cấu trúc này diễn tả điều gì có khả năng nhưng lại khó xảy ra. Vì vậy, nếu bạn sử dụng cấu trúc nàỵ để nói với ai đó về một vấn đề quan trọng với họ thì có thể trở nên thiếu khiếm nhã, thất lễ. 가: 이번 시험에 꼭 합격해아 할 텐데요. Nhất định tôi phải đỗ bằng được kỳ thi lần này. 나: 열심히 공부했으니까 합격할지도 몰라요. Bạn học hành chăm chỉ như vậy thì không biết chừng sẽ đỗ đấy. 가: 뭐라고요? 제가 떨어질 가능성이 더 많다는 얘기예요? Bạn nói gì cơ? Ý bạn nói tôi nhiều khả năng trượt chứ gì? Cụm từ 합격할지도 몰라요 nghĩa là người nói nghĩ người nghe có thể đỗ thậm chí khả năng đỗ rất mong manh. Lúc đó, người nghe sẽ cảm thấy không hài lòng khi nghe câu đó. Trong trường hợp này, tốt nhất nến nói 합격할 거예요. Cụm từ này diễn tả người nói tin rằng rằng khả năng người nghe thi đỗ rất cao. 2. Hình thái quá khứ của câu trúc này là -았/었을지도 몰라요. Chuyển 몰라요 thành 몰랐어요 sẽ không đúng về ngữ pháp. ° 게이코 씨가 파티에 간다고 했지만 안 갔을지도 몰랐어요. (X) 一> 게이코 씨가 파티에 간다고 했지만 안 갔을지도 몰라요. (〇)
0 Comments
Leave a Reply. |
* CẤU TRÚC -게 하다
|