1. -게 가: 오늘 외국에서 특별한 손님이 오는 거 아시죠? Hôm nay bạn đã biết có khách quý từ nước ngoài đến chơi rồi đúng không? 나: 네, 그분이 불편하지 않게 신경을 쓰겠습니다. Vâng, em sẽ để ý để họ cảm thấy thoải mái. 가: 선생님, 뒤에서는 잘 안 들려요. Thưa thầy, ở phía dưới không nghe rõ tiếng của thầy ạ 나: 그럼, 뒷사람들도 잘 들을 수 있게 마이크를 사용할게요. Thế thì thầy sẽ dùng micro để các em ở dưới cũng có thể nghe rõ. Cấu trúc này sử dụng để diễn tả kết quả được mong đợi, mục tiêu, tiêu chuẩn của hành động theo sau. Do đó nó có ý nghĩa là hành động ở mệnh đề sau là cần thiết để thực hiện, đạt được hành động hay trạng thái ở mệnh đề trước. 내일 입을 수 있게 오늘 세탁소에서 양복을 찾아다 주세요. Hôm nay làm ơn lấy giùm bộ âu phục ở hiệu giặt đồ để ngày mai tôi có thể mặc. 학생들이 출지 않게 난방 온도를 올렸어요. Tôi vặn to nhiệt độ lò sưởi lên để học sinh không bị lạnh. 약속을 잊어버리지 않게 친구에게 전화를 해야겠어요. Tôi phải gọi điện để anh ấy không quên cuộc hẹn. Có thể sử dụng -게끔 là hình thức nhấn mạnh hơn của -게. 중요한 내용을 잊어버리지 않게 수첩에 메모를 하세요. = 중요한 내용을 잊어버리지 않게끔 수첩에 메모를 하세요. Hãy ghi chép vào cuốn sổ tay để không bị quên các nội dung quan trọng. Có thể sử dụng -게 ở cuối câu. • 옷을 따뜻하게 입으세요. 감기에 걸리지 않게요. Mặc quần áo ấm vào, để không bị cảm lạnh. 좀 조용히 해. 다른 사람들이 공부하게. Trật tự chút nào. Để người khác còn học. 2. -도록 가: 음식을 얼마나 준비해야 할까요? Em nên chuẩn bị bao nhiêu đồ ăn nhỉ? 나: 음식이 모자라지 않도록 충분히 준비하세요. Mình chuẩn bị tươm tất để không bị thiếu nha. 가: 양강 씨, 서류가 정리가 안 돼서 무엇이 어디에 있는지 찾을 수가 없네요. Yang Gang, anh xếp tài liệu lộn xộn quá nên tôi chẳng biết cái nào ở chỗ nào cả. 나: 서류를 쉽게 찾을 수 있도록 가나다 순으로 정리를 하겠습니다. Tôi sẽ xếp lại theo thứ tự để chị dễ tìm hơn ạ. Cấu trúc này diễn tả mệnh đề sau là phương hướng, nỗ lực nhằm giúp hành động, nội dung ở mệnh đề trước có thể xảy ra. Cấu trúc này tương tự với -게 ở phần trên. 가: 점심 때 고기를 많이 먹어서 그런지 속이 불편해요.
Vì buổi trưa ăn nhiều thịt hay sao mà giờ thấy bụng khó chịu quá. 나: 그럼 저녁에는 속이 편하도록 죽같이 부드러운 음식을 드세요. Vậy thì anh hãy ăn đồ ăn mềm như cháo cho đỡ đầy bụng. 가: 요즘 눈병이 유행이래요. Nghe nói dạo này đang có dịch đau mắt. 나: 눈병에 걸리지 않도록 손을 잘 씻어야겠네요. Vậy để tránh mắc bệnh về mắt thì sẽ phải rửa tay thật kỹ rồi nhỉ. 가: 회사에 건의하고 싶은 것이 있습니까? Bạn có đề xuất gì cho công ty không? 나: 네, 사람들이 일하다가 쉴 수 있도록 휴게실이 있으면 좋겠습니다. Có ạ, giá mà có phòng nghỉ để mọi người có thể nghỉ ngơi sau khi làm việc thì tốt. Cấu trúc này cũng còn dùng để diễn tả giới hạn thời gian, mức độ hoặc phương pháp của hành động ở mệnh đề sau. • 눈이 빠지도록 전화를 기다렸지만 전화가 오지 않았어요. Tôi chờ điện thoại đến mòn cả mắt mà không thấy ai gọi. • 동생이 밤 12시가 다 되도록 집에 들어오지 않아서 걱정했어요. Tôi lo lắng vì em trai tôi đã 12h rồi mà chưa về nhà. Cả -게 và -도록 tương tự nhau về ý nghĩa, tuy nhiên cũng có sự khác nhau như sau:
0 Comments
Leave a Reply. |
* CẤU TRÚC -게 하다
|