1. -(으)ㄹ 정도로 가: 오늘 돌아다니면서 구경 많이 했어요? Hôm nay đi ngắm cảnh được nhiều không? 나: 네, 피곤해서 쓰러질 정도로 많이 돌아다녔어요. Có, tôi đi nhiều đến mức tưởng ngất đi được. 가: 비가 많이 오네요! Trời mưa to quá nhỉ. 나: 네, 너무 많이 와서 앞이 잘 안 보일 정도예요. Vâng, mưa to đến mức mà không nhìn được đằng trước. Sử dụng cấu trúc này khi hành động ở mệnh đề sau diễn ra ở một mức độ tương đương với những gì được miêu tả ở mệnh đề trước. Thường sử dụng dưới hình thức -(으)ㄹ 정도로 hoặc -(으)ㄹ 정도이다. 저는 매일 두 편씩 볼 정도로 영화를 좋아해요. Tôi thích phim đến mức mỗi ngày xem hai bộ. 평소에 화를 안 내던 민수 씨가 화를 낼 정도로 지수 씨가 나쁜 짓을 한 거예요? Mọi khi Minsu rất điềm tĩnh. Jisu đã làm việc gì không phải đến mức Minsu lại giận thế? 이번 시험은 아주 쉬워서 중학생도 모두 풀 정도였어요. Lần này đề thi dễ đến mức học sinh cấp hai cũng có thể làm được. 2. 만 하다 가: 우와! 저 개는 정말 크네요! Ô, con chó kia to thật đấy. 나: 네, 정말 개가 송아지만 하네요. Vâng, chó mà to như con bê nhỉ? 가: 왜 유리장이 깨졌지? 누가 싸운 거야? Sao cửa kính lại vỡ thế này? Ai đã đánh nhau à? 나: 아니에요. 밖에서 누가 주먹만 한 돌을 던졌어요. Không ạ, ở ngoài có ai đó ném hòn đá to bằng nắm tay vào ạ. Sử dụng cấu trúc này với danh từ, số lượng, con số nhằm so sánh, giữa hai vật, hai việc có số lượng, kích thước, hay mức độ tương đương nhau. Thường sử dụng dưới hình thức N만 하다 hoặc N만 한N. 고향에 있는 집도 지금 살고 있는 집 크기만 해요. Ngôi nhà tôi đang sống bây giờ cũng to bằng ngôi nhà ở quê. 아무리 편한 곳도 집만 한 곳은 없어요. 작기는 해도 우리 집이 제일 편해요. Chẳng có nơi nào thoải mái như nhà của mình, dù có nhỏ nhưng nhà mình vẫn là thoải mái nhất. 열다섯 살인 동생의 키가 벌써 스무 살인 형만 하네요! Người em 15 tuổi mà to cao như người anh 20 tuổi. Có nhiều biểu hiện so sánh mang tính quán dụng, mang tính quán ngữ trong đời sống hàng ngày sử dụng N만 하다. Ví dụ như: • 월급이 쥐꼬리만 해요. Mức lương như đuôi chuột (ý chỉ mức lương bèo bọt, ba cọc ba đồng). • 얼굴이 주먹만 해요. Mặt như nắm tay (ý chỉ mặt rất bé, mặt bé như cái tép). • 목소리가 작아서 모기 소리만 해요. Nói nhỏ như tiếng muỗi kêu. • 너무 놀라서 가슴이 콩알만 해졌어요. Sợ đến nỗi tim trở nên nhỏ như hạt đậu. (ý chỉ rất sợ). • 형만 한 아우가 없다. Không có đứa em nào khôn ngoan bằng anh trai mình. • 강아지 크기만 한 쥐 Chuột to như con cún. • 눈이 단춧구멍만 해요. Mắt nhỏ như lỗ khuy áo (đường khuyết) (ý chỉ mắt rất bé). • 어른 팔뚝만 한 물고기를 잡았어요. Băt được con cá to bằng bắp tay người lớn. ° 방이 운동장만 해요. Phòng to như sân vận động. 3. (으)ㄴ/는/(으)ㄹ 만큼 가: 돈을 얼마씩 내면 돼요? Tôi phải trả bao nhiêu tiền? 나: 각자 먹은 만큼 내면 될 것 같아요. Mỗi người ăn bao nhiêu, trả bấy nhiêu. 가: 오늘 같이 영화 볼까요? Hôm nay chúng ta cùng đi xem phim nhé? 나: 미안해요. 요즘 영화를 볼 만큼 한가하지 않아요. Xin lỗi. Gần đây tôi không có đủ thời gian để xem phim. Sử dụng cấu trúc này để diễn tả hành động hoặc trạng thái mô tả ở mệnh đề trước tương đương với trạng thái ở mệnh đề sau. Khi kết hợp với danh từ thì cấu trúc này mô tả danh từ ở mệnh đề trước và mệnh đề sau cùng chung mức độ. • 돈을 많이 내는 만큼 좋은 서비스를 받을 수 있을 거예요.
Bạn sẽ nhận được dịch vụ tốt so với số tiền bạn bỏ ra. • 저 뒤에 있는 사람도 들을 수 있을 만큼 크게 말해 주세요. Xin hãy nói to đến mức những người phía sau cũng có thể nghe được. • 사람들은 보통 아픈 만큼 성숙해진다고 말을 합니다. Người ta nói rằng đau khổ chừng nào con người sẽ trưởng thành chừng đó. • 나도 형만큼 잘할 수 있으니까 걱정하지 마세요. Đừng lo lắng vì tôi cũng có thể làm tốt giống như anh trai.
0 Comments
Leave a Reply. |
* CẤU TRÚC -게 하다
|