I. -(으)ㄹ 만하다 Cấu trúc này diễn tả hành động nào đó có giá trị để làm. Vì vậy, chủ yếu sử dụng để giới thiệu, gợi ý phương án cho người khác. VÍ DỤ 1. 영수 씨는 믿을 만한 사람이니까 힘든 일이 있으면 부탁해 보세요. Yeonqsu là người đáng tin cậy nên nếu gặp khó khăn hãy thử nhờ anh ấy giúp. 2. 그 일은 고생할 만한 가치가 없으니까 하지 않는 게 좋겠어요. Đó là công việc không đáng để cố gắng, vì vậy không làm thì sẽ tốt hơn. 3. 친구들에게 고향에 대해서 소개할 만한 것이 있으면 해 주세요. Nếu có điều gì hay để giới thiệu cho bạn bè về quê hương của bạn thì bạn cứ nói đi. LƯU Ý Cấu trúc trên còn diễn tả trong khi người nói không hoàn toàn hài lòng với một cái gì đó nhưng nó vẫn còn giá trị thực hiện hoặc chú ý đến. • 재활용 센터에 가면 아직 쓸 만한 중고 가전제품이 많이 있습니다. Nều bạn đi đến trung tâm tái chế sẽ thấy rất nhiều đồ gia dụng cũ vẫn có thể sử dụng được. • 이 옷은 10년 전에 산 옷인데 아직도 입을 만해서 안 버렸어요. Cái áo này tôi mua 10 năm trước nhưng giờ vẫn còn mặc được nên tôi chưa bỏ. • 며칠 전에 만든 음식인데 아직은 먹을 만한 것 같아요. Món ăn này làm từ mấy hôm trước nhưng vẫn còn ăn được. II. -도록 하다 Sử dụng cấu trúc này để chỉ dẫn hoặc gợi ý hành động cho người khác, về mức độ thì cấu trúc này mạnh hơn so với -아/어 보세요 nhưng lại nhẹ nhàng hơn so với cấu trúc -(으)세요: VÍ DỤ 1.건강에 안 좋으니까 담배를 끊도록 하세요. Hãy bỏ thuốc lá đi vì nó không tốt cho sức khỏe đâu. 2. 그럼 내일 10시에 회의하도록 합시다. Vậy thì chúng ta hãy họp lúc 10h ngày mai, 3. 내일부터 학교에 지각하지 말도록 하세요. Kể từ ngày mai bạn đừng đi học muộn nữa. LƯU Ý 1. Cấu trúc này chỉ kết hợp với câu mệnh lệnh và thỉnh dụ. Vì thế, không kết hợp với -아/어서 để chỉ lý do trong cùng một câu. 기침이 심해서 약을 먹도록 하세요. (X) ᅳ> 기침이 심하니까 약을 먹도록 하세요. (〇) 2. Sử dụng cấu trúc -도록 하겠습니다 để phúc đáp lại câu chỉ dẫn với ý nghĩa người nói sẽ thực hiện hành động như được yêu cầu. 가: 기말시험을 잘 봐야 진급할 수 있으니까 열심히 공부하도록 하세요. Bạn phải thi tôt kỳ thi cuối khóa mới được lên lớp, vì thế hãy học thật chăm chỉ. 나: 네, 열심히 공부하도록 하겠습니다. Vâng, tôi sẽ học thật chăm chỉ. III. -지 그래요? Sử dụng cấu trúc này để gợi ý ai đó làm cái gì. So với -도록 하다 thì mức độ yếu và mềm mại hơn. VÍ DỤ
1. 가: 처음 가는 길이라서 어떻게 가야 할지 잘 모르겠어요. 나: 길을 잘 모르면 택시를 타지 그래요? A: Đây là lần đầu tiên tôi đi đường này nên tôi không biết đi thế nào. B: Nếu không biết đường thì sao bạn không bắt taxi đi? 2. 가: 휴대전화가 자꾸 고장이 나요. 나: 자꾸 고장이 나면 수리만 하지 말고 새 걸로 바꾸지 그래요? A: Điện thoại của tôi cứ hay hỏng. B: Hay hỏng thế thì đừng sửa nữa mà bạn đổi cái mới đi chứ? 3. 가: 친구를 만나러 명동에 가야 하는데 차가 막혀서 약속 시간까지 못 갈 것 같아. 나: 눈이 와서 그런 것 같은데 약속을 연기하지 그래? A: Tôi phải đi đến Myeongdong để gặp bạn nhưng tắc đường nên chắc tôi không đến được đúng hẹn. B: Chắc tuyết rơi nên mới vậy, sao bạn không hủy cuộc hẹn đi? LƯU Ý 1. Biểu hiện này mệnh đề nêu ra lý do sử dụng -(으)니까 không sử dụng -아/어서. ° 더워서 창문을 열지 그래요? (X) ᅳ> 더우니까 창문을 열지 그래요? (〇) 2. Hình thức quá khứ -지 그랬어요? diễn tả sự phản đối hoặc hối tiếc về việc người nào đó đã không làm theo cách thích hợp hơn. 아픈데 참으면서 계속 일을 한 거예요? 많이 아프면 좀 쉬지 그랬어요? Anh mệt thế mà vẫn chịu đựng làm tiếp việc à? Mệt thế sao không nghỉ ngơi đi chứ? Ở câu này diễn tả người nói thấy tội nghiệp khi người nghe không nghỉ ngơi mặc dù rất đau ốm.
0 Comments
Leave a Reply. |
* CẤU TRÚC -게 하다
|