가: 우리 반 친구들하고 언제 식사할까요? Khi nào chúng ta đi ăn cùng các bạn trong lớp? 나: 저는 아무 때나 괜찮아요. 약속이 정해지면 알려 주세요. Tôi thì lúc nào cũng được. Khi nào lịch hẹn được quyết định thì hãy báo cho tôi nhé. 가: 왜 그렇게 힘들게 쓰고 있어요? Sao bạn viết khó nhọc thế? 나: 볼펜이 안 좋은 것 같아요. 글씨가 잘 안 써져요. Cái bút có vẻ không tốt. Nét chữ được viết ra xấu quá. Cấu trúc này gần giống với câu bị động ở phần trước (gắn tiếp từ -이/히/리/기- vào động từ) và hình thức này chỉ được sử dụng với một số động từ mà không thể gắn tiếp từ -이/히/리/기-. Cấu trúc này diễn tả hành động của chủ ngữ xảy ra do tác động của người nào đó hoặc hành động gián tiếp nào đó. 휴대전화가 안 켜져요. 고장이 난 것 같아요. Điện thoại của tôi không bật được. Chắc hỏng mất rồi. 커피가 다 쏟아져서 가방에 얼룩이 생겼어요. Cafe bị đổ hết rồi nên cặp bị bẩn. 어젯밤에 제가 컴퓨터를 안 끄고 잤는데 아침에 일어나니까 꺼져 있었어요. Tối qua tôi không tắt máy tính mà cứ thế đi ngủ, sáng dậy thấy máy tính đã được (bị) tắt. 1. Khi -아/어지다 gắn vào động từ chủ động '능동형', hình thức này thay đổi như sau: 2. Chú ý chỉ sử dụng cấu trúc này với động từ trong đó không thể gắn thêm tiếp từ -이/히/리/기-. Tuy nhiên, gần đây có thể sử dụng một số động từ với hình thức này.
• 전화를 끊었어요. -> 전화가 끊겼어요. / 끊어졌어요. (Tôi) cúp điện thoại. -> Điện thoại bị ngắt. ° 공책에 글씨를 썼어요. -> 공책에 글씨가 쓰여 있어요. / 써져 있어요. ; (Tôi) viết chữ trong quyển vở. Chữ được viết trong cuốn vở. 3. Hình thức -아/어지다 có thể gắn với tính từ nhằm diễn tả sự thay đổi trạng thái. Xem lại hình thức này trong phần Sơ cấp. • 미나 씨가 정말 예뻐졌어요. Mina càng ngày càng xinh ra. • 청소를 해서 방이 깨끗해졌어요. Tôi lau dọn nên phòng trở nên sạch sẽ.
0 Comments
Leave a Reply. |
* CẤU TRÚC -게 하다
|