I. 아무+(이)나/ 아무+도 Bản chất 아무 nghĩa là không chọn bất cứ cái gì đặc biệt, tương đương nghĩa tiếng Việt là ”bất cứ” (ví dụ như bất cứ cái gì, bất cứ ai). Tùy vào tiểu từ theo sau 아무 thì từ này có thể diễn đạt người hoặc vật. Để chỉ người, chúng ta có từ 아무나 với nghĩa ”bất cứ ai’’, trong khi 아무도 nghĩa là ”không có ai”. Chú ý sau 아무도 luôn sử dụng hình thức phủ định 이곳은 입장료만 내면 아무나 들어갈 수 있습니다. Ai cũng có thể đến nơi này miễn là trả phí vào. 아무도 나를 알지 못하는 곳으로 가고 싶어요. Tôi muốn đến một nơi mà không ai biết tôi. 아무거나 사고 싶은 책을 골라 봐. Hãy chọn bất cứ sách nào mà bạn muốn mua. Lưu ý: 1. 나 trong cụm từ 아무+(이)나 có thể sử dụng kèm với cái đại từ nghi vấn như 누구, 무엇, 어디, 언제… để tạo thành các cụm từ 누구나, 무엇(이)나, 어디나, 언제나… Tuy nhiên cần lưu ý không sử dụng trợ từ 도 trong cụm từ 아무도 với các đại từ nghi vấn khác vì câu sẽ trở nên thiếu tự nhiên. • 그 파티에는 아무나 갈 수 있는 거지요? = 그 파티에는 누구나 갈 수 있는 거지요? 2. 아무+(이)나 kết hợp với hình thức khẳng định còn 아무+도 kết hợp với hình thức phủ định. 가: 뭐 먹을래요? 나: 저는 아무거나 괜찮아요. (O) = 저는 아무것도 먹고 싶지 않아요. (O) II. (이)나 Sử dụng cấu trúc này để diễn tả mặc dù cái gì không phải là lựa chọn hàng đầu, nhưnq cũng tạm được coi như là sự lựa chọn thứ hai. Cũng có thể sử dụng cấu trúc này khi người nói ngụ ý sự lựa chọn đặc biệt nào trong đầu. 할 일도 없는데 산책이나 할까? Chúng ta chẳng có gì để làm, đi dạo hay làm gì đó đi? 돈이 부족하니까 카페라떼 대신에 아메리카노나 마셔야겠어요. Tôi thiếu tiền nên thay vì uống cafe latte thi chúng ta uống Americano đi, 오늘 오후에 시간 있으면 인사동에나 갑시다. Nếu chiều hôm nay có thời gian thì chúng ta đi Insadong hay nơi nào đó đi. 1. Khi gắn với danh từ chỉ thời gian thì phải sử dụng 에나 còn khi dùng với danh từ chỉ nơi chốn thì có thể sử dụng sử cả (이)나 hoặc 에나. • 오후에는 조금 바쁘니까 이따 저녁에나 만납시다. • 미국은 너무 머니까 가까운 일본에나 다녀오자. = 미국은 너무 머니까 가까운 일본이나 다녀오자. 2. (이)나 không kết hợp với hình thức quá khứ. Thêm vào đó, đuôi câu ở hình thức mệnh lệnh hay thỉnh dụ sẽ tự nhiên hơn. • 여행이나 했어요. (X) ᅳ> 여행이나 합시다. (〇) 여행이나 할까요? (〇) 3. Cấu trúc này nên được sử dụng cùng với biểu hiện diễn tả ý chí hoặc kế hoạch thì mới tự nhiên. • (저는) 여행이나 해요.(X) ᅳ> (저는) 여행이나 할래요. (〇) • (저는) 여행이나 하고 싶어요. (X) —> (저는) 여행이나 하려고 해요. (〇) Cấu trúc (이)나 có nhiều nét nghĩa như mô tả dưới đây vì thế cần lưu ý để tránh nhầm lẫn. (1) Sử dụng để diễn tả sự lựa chọn giữa hai hoặc nhiều vật (nằm trong phần sơ cấp). • 저는 돈이 있으면 책이나 CD 사는 것을 좋아합니다. Tôi thích mua sách hoặc CD nếu tôi có tiền. (2) Sử dụng để diễn tả số lượng vượt xa so với suy nghĩ (hãy xem thêm nét nghĩa này ở đây). • 배가 고파서 밥을 3그릇이나 먹었어요. Tôi đói nên đã ăn tận ba bát cơm. (3) Sử dụng để diễn tả sự lựa chọn nào đó không phải là tốt nhất nhưng cũng tạm được, coi như sự lựa chọn thứ hai (chính là ý nghĩa mà chúng ta đang học trong bài này). • 우리 심심한데 영화나 봅시다. Chán quá, chúng ta đi xem phim hoặc làm gì đó đi. III. (이)라도 Cấu trúc (이)라도 diễn tả sự lựa chọn nào đó tuy không phải là tốt nhất nhưng cũng tạm ổm. Cấu trúc có thể sử dụng vợi một loạt các tiểu từ như 만이라도, 부터라도, (으)로라도, 에게/한테라도, 에라도, 에 서라도, 하고라도. 집이 너무 멀어서 중고차라도 한 대 사야겠어요. Nhà quá xa nên tôi sẽ mua một chiệc xe dù cũ cũng được. 그렇게 쉬지 않고 일만 하면 어떻게 해요? 여기 앉아서 잠깐이라도 좀 쉬세요. Không nghỉ ngơi mà cứ làm việc thế này thì sao được? Ngồi ở đây nghỉ tạm một lát thôi cũng được. 열심히 공부한다고 해 놓고 오늘도 놀아 버렸어요. 내일부터라도 열심히 해야겠어요. Tôi nói sẽ học tập chăm chỉ nhưng hôm nay lại đi chơi. Kể từ ngày mai tôi sẽ phải chăm chỉ. Khi kết hợp (이)라도 với các đại từ nghi vấn như 어느, 무엇, 무슨, 누구… sẽ tạo thành những cụm từ mang nghĩa ”bất cứ, cho dù”, cấu trúc này diễn tả cho dù bất cứ điều gì tác động thì kết quả ở mệnh đề sau vẫn diễn ra. ° 어느 곳이라도 사랑하는 사람과 함께 있을 수 있다면 저는 상관이 없어요. Chỉ cần có thể bên cạnh người mình yêu thì dù tôi có ở đâu cũng được. ° 아무 말이라도 좋으니까 제발 대답 좀 해 보세요. Nói gì cũng được nhưng làm ơn hãy trả lời đi. ° 영수 씨는 무슨 일이라도 할 수 있는 사람이에요. 그러니까 믿고 맡겨 보세요. Yeongsu là người có thể đảm đương bất cứ việc gì. Vì vậy nên hãy tin tưởng và giao việc anh ấy thử xem. ° 누구라도 연락이 먼저 되는 사람에게 이야기를 하려고 합니다. Tôi định sẽ nói chuyện với bất cứ ai liên lạc với tôi trước. Xét cụ thể từ các ví dụ trên câu 1: ”bất cứ nơi đâu”, câu 2: ”nói gì cũng được”, câu 3: ”bất cứ việc gì”… ta có thể rút ra cấu trúc “danh từ, đại từ nghi vấn + (이)라도’’ mang nghĩa ”Cho dù bất cứ việc gì tác động hay hành động nào xảy ra ở mệnh đề trước thì vẫn không ảnh hưởng đến hành động, trạng thái ở mệnh đề sau. Cấu trúc (이)나 và (이)라도 đểu diễn tả sự lựa chọn; tuy nhiên chúng khác nhau như sau: IV. -든지 -든지 Sử dụng cấu trúc này khi muốn diễn tả sự lựa chọn nào cũng được. Trong trường hợp này, ít nhất phải có hai sự lựa chọn. Có thể liệt kê hai hoặc nhiều hơn hai sự lựa chọn hoặc có thể là hai sự lựa chọn tương phản nhau, cấu trúc này có thể được rút gọn thành ‘-든 -든’ 눈이 오든지 비가오든지 내일 공연은 예정대로 진행될 겁니다. Cho dù mưa hay tuyết rơi thì buổi công diễn vẫn sẽ được tiến hành theo lịch trình. 이제 한국 음식은 맵든지 짜든지 모두 먹을 수 있어요. Tôi có thể ăn được tất cả các món ăn Hàn Quốc dù cay hay mặn. 제 남편은 평일이든지 주말이든지 시간만 나면 등산을 갑니다. Khi có thời gian, dù là cuối tuần hay ngày thường, chồng tôi cũng đi leo núi. 1. Để nhấn mạnh sự tương phản của hai sự lựa chọn có thể sử dụng các hình thức -든지 안 -든지, -든지 말든지 và -든지 못 -든지. • 네가 가든지 말든지 나는 상관없으니까 마음대로 해. Dù bạn đi hay không thì chẳng liên quan gì đến tôi nên cứ làm theo ý bạn đi. ° 그 사람이 키가 크든지 안 크든지 일단 한번 만나 보세요. Dù anh ấy cao hay thấp, trước tiên cứ thử gặp anh ấy một lần đi. 2. Cấu trúc này không kết hợp với biểu hiên diễn tả thì tương lai ‘-겠-‘. 。내일은 친구를 만나겠든지 영화를 보겠든지 할 거예요. (X) ᅳ> 내일은 친구를 만나든지 영화를 보든지 할 거예요. (〇)
0 Comments
Leave a Reply. |
* CẤU TRÚC -게 하다
|